Bài giảng Luyện tập toán tuần 24

Ổn định : Cho HS chuẩn bị

2/ Bài cũ : Bài 3/127

- Đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại.

3/ Bài mới : Thực hành

Bài 1/ VBT/ 24. Nối (theo mẫu) :

Bài 2/ VBT/ 24. Viết (theo mẫu) :

Bài 3 / SGK/ 128. Khoanh vào số bé nhất, lớn nhất.

Bài 4/ 128. Viết theo thứ tự

a) Viết số thứ tự từ bé đến lớn.

b) Viết số thứ tự từ lớn đến bé.

IV/ Dặn dò : Về làm bài trong VBT/ 24.

 

doc16 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1897 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện tập toán tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lớp, cả lớp thực hiện VBT. -------------------------------------- Bài 103 Học vần : Ôn tập NS : 19/ 02 / 2012 NG :Thứ năm,22/02/ 2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Đọc, viết đúng các vần đã học từ bài 98 đến 103. Đọc đúng các từ trong bài. - Nghe hiểu, kể lại được nội dung câu chuyện : Truyện kể mãi không hết. B/ CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạ sách giáo khoa, bin gô vần, bảng ôn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 12’ 5’ 7’ 5’ 5’ 10’ 5’ 10’ 5’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Đọc bài ở bảng con : phụ huynh, ngã huỵch, luýnh quýnh - Đọc trên bin gô. - 1 em đọc bài ứng dụng - Đọc cho học sinh viết : phụ huynh, ngã huỵch III/ Bài mới : Giới thiệu bài 103 - Khai thác tranh đầu bài đi kèm vần uê, uân. - Ôn tập : Bài 98 đến bài 102. - Gọi học sinh nêu tên các vần đã học từ bài 98 đến 102. - Giáo viên ghi lên bảng. - Cho học sinh ghép vần theo từng dòng. => Nhận xét các vần có âm gì đứng ở đầu vần ? + Đọc từ ứng dụng, giải thích từ : uỷ ban, hoà thuận, luyện tập * Giải lao tại chỗ + Hướng dẫn viết bóng, bảng con : Viết mẫu : hoà thuận, luyện tập. Chú ý viết đúng độ cao các con chữ. Viết liền mạch chữ luyện. Tiết 2 : + Đọc bài tiết 1. - Hướng dẫn học sinh quan sát và nêu nội dung tranh. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng : Sóng nâng thuyền ......................... Cánh buồm ơi. + Kể chuyện : Truyện kể mãi không hết. - GV kể lần 1 toàn bộ câu chuyện - Kể lần 2 theo tranh - Ý nghĩa câu chuyện. * Giải lao tại chỗ + Tập viết : Chú ý củng cố 2 cách cầm bút của học sinh, tư thế ngồi viết. Trò chơi : Nối Luyện tập thể thao mới biết đêm dài Con chim khuyên đã khoẻ mạnh Thức khuya nhảy nhót trên cành IV/ Dặn dò : Về nhà đọc, viết bài trong vở Luyện chữ đẹp. 1/ Để dụng cụ học tập lên bàn (sách TV, bảng con, bìa vàng) 2/ 2 em đọc (Lầm,Vũ), đồng thanh - 3 em (Dưỡng, Kiều, Diệu), đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh - Cả lớp viết bảng con - HS nêu tên vần : uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych. - Đọc cá nhân xen đồng thanh - Đều có âm u đứng trước - Đọc cá nhân xen đồng thanh hoà thuận, luyện tập - Viết bóng, bảng con : hoà thuận, luyện tập. - 2 em, cả lớp - Mở SGK xem tranh Xem tranh, đọc câu ứng dụng , tìm tiếng có vần vừa ôn. (thuyền) - Học sinh chú ý - Mở SGK- xem tranh - Học sinh kể theo nhóm - Thi đua giữa các nhóm * HS giỏi kể được 2, 3 đoạn truyện theo tranh.. Động viên học sinh kể lại đoạn câu chuyện mà thích nhất theo gợi ý. - Cho học sinh kể trước lớp - Thực hiện trò chơi Tiếp sức. ---------------------------------------------- Tiết 24 Luyện Toán NS : 05/ 02/ 2012 NG : Thứ năm 09/02/ 2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Củng cố kiến thức đã học về : - Các số tròn chục. - Cộng các số tròn chục. - Giải toán có lời văn. B/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 5’ 7’ 8’ 9’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Đặt tính và tính : 18 - 4 = 19 - 9 = Lam : 5 quyển vở Hồng : 9 quyển vở Tất cả : .... quyển vở ? III/ Bài mới : Luyện tập Bài 1 : Đặt tính và tính.(viết số thẳng cột) 12 + 3 = 19 - 6 = 17 + 2 = 18 - 7 = Bài 2 : Ghi tiếp các số tròn chục. 10 50 80 90 30 Bài 3 : Giải bài toán dựa vào tóm tắt : Có : 5 con bò Thêm : 9 con bò Tất cả : …… con bò ? + Củng cố cho HS cách trình bày bài giải. Bài 4 : Có 1chục con gà và 8 con vịt. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ? - Một chục con gà là bao nhieu con gà ? IV/Dặn dò : Về nhà tập làm các phép tính sai (nếu có). 1/ Để dụng cụ học tập lên bàn (vở Bài tập) 2/ 2 em làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con - Cả lớp thực hiện bảng con 1) Thực hiện bảng con, bảng lớp 2) Thực hiện trò chơi Tiếp sức.(2 nhóm, mỗi nhóm 4 em) 3) Thực hiện vào vở, 1 em lên bảng giải. 4/ Học sinh tự tóm tắt và giải vào vở Bài Toán Trừ các số tròn chục NS : 19/ 02/2012 NG : Thứ sáu,23/02/ 2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục giải toán có lời văn B/ CHUẨN BỊ : Các thẻ que tính 1 chục. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 10’ 6’ 7’ 8’ I/ Ổn định : Cho HS chuẩn bị II/ Bài cũ : 20 + 30 = 40 + 40 = 10 + 80 = III/ Bài mới : - Giới thiệu trừ hai số tròn chục ( cột dọc) - Hướng dẫn học sinh lấy 5 bó que tính. + Có mấy que tính ? - 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.( viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị.) - 20 que tính gồm 2 chục và 0 đơn vị ( viết 2 ở cột chục dưới 5 và viết 0 ở cột đơn vị , dưới 0) - Còn lại 3 bó chục và 0 que tính rời , viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị ,dưới vạch ngang. * Đặt tính : Viết số 50 rồi viết 20 sao cho cột chục thẳng với cột chục , đơn vị thẳng đơn vị. - Viết dấu trừ - Kẻ vạch ngang. * Thực hành : Bài 1 /SGK/131(Củng cố cách đặt tính và tính). Bài 2/SGK/131 Bài 3 /VBT/27 (Củng cố cách trình bày bài toán có lời văn). GV hướng dẫn học sinh thực hiện bút đàm, tóm tắt. IV/ Củng cố - Dặn dò : Về làm bài 1, 2 trong VBT 1/ Để SGK, VBT, bảng con, bút, phấn lên bàn. 2/ Thực hiện bảng con, bảng lớp. - Lấy 5 bó que tính để trên bàn. - Có năm mươi que tính. - Tách ra 20 que tính ( 2 bó) - Theo dõi cách viết số chục, số đơn vị. . - Tính từ trái sang phải. _ 50 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 20 5 trừ 2 bắng 3, viết 3. 30 Vậy : 50 – 20 = 30 - Theo dõi cách đặt tính. 1/ Học sinh làm bảng con, bảng lớp. 2/Thảo luận nhóm 2, Truyền điện kết qủa. 3/ 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm VBT. . ------------------------------------------------------------------ Tiết 22 Tập viết : hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khẻo khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay NS : 19/02/2012 NG : Thứ sáu, 23/02/2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết đúng các chữ : hoà bình, hí hoáy, khẻo khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. - Củng cố kĩ năng cầm bút đúng cách theo 2 động B/ CHUẨN BỊ : bảng phụ ghi chữ mẫu. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 12’ 5’ 12’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Giáo viên đọc : bập bênh, xinh đẹp, bếp lửa. III/ Bài mới : a/ Giới thiệu chữ mẫu và nội dung bài viết : hoà bình,quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay - GV giảng từ. - Gọi học sinh đọc và nêu cách viết, nêu độ cao của các chữ. - Chữ nào viết liền mạch ? - Cho học sinh viết bóng, bảng con * Giải lao tại chỗ b/Thực hành : Cho học sinh viết vào vở Tập viết 1 + Chú ý kĩ năng cầm bút đúng cách, tư thế ngồi, cách để vở. + Cho học sinh viết đồng bộ. - Quan sát học sinh viết. => Chấm vở - nhận xét. * Trò chơi : Thi viết tiếng có vần oay, oang IV/Dặn dò : Về nhà viết tiếp các dòng còn lại và viết vào vở luyện chữ đẹp. 1/ Để Vở Tập viết, bảng con, bút, phấn lên bàn. 2/ Cả lớp thực hiện viết bảng con. a) Học sinh chú ý và đọc lại các từ : hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khẻo khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay - Học sinh đọc và tự nêu cách viết, độ cao của các con chữ. - bình, kế - Học sinh viết bóng, bảng con. b) Học sinh thực hành viết vào vở theo lệnh của giáo viên. hoà bình, quả xoài, hí hoáy, khoẻ khoắn, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay * HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 2 --------------------------------------------- Tiết 23 Tập viết : tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp NS : 19/02/2012 NG : Thứ sáu, 23/02/2012 A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết đúng các chữ : tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp theo kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai. - Củng cố kĩ năng cầm bút đúng cách theo 2 động B/ CHUẨN BỊ : bảng phụ ghi chữ mẫu. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 5’ 12’ 5’ 12’ I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. II/ Bài cũ : Giáo viên đọc : áo choàng, kế hoạch, khoanh tay. III/ Bài mới : a/ Giới thiệu chữ mẫu và nội dung bài viết: tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp - GV giảng từ. - Gọi học sinh đọc và nêu cách viết, nêu độ cao của các chữ. - Chữ nào viết liền mạch ? - Cho học sinh viết bóng, bảng con * Giải lao tại chỗ b/Thực hành : Cho học sinh viết vào vở Tập viết 1 + Chú ý kĩ năng cầm bút đúng cách, tư thế ngồi, cách để vở. + Cho học sinh viết đồng bộ. - Quan sát học sinh viết. => Chấm vở - nhận xét. * Trò chơi : Thi viết tiếng có vần ương, uyên IV/Dặn dò : Về nhà viết tiếp các dòng còn lại và viết vào vở luyện chữ đẹp. 1/ Để Vở Tập viết, bảng con, bút, phấn lên bàn. 2/ Cả lớp thực hiện viết bảng con. a) Học sinh chú ý và đọc lại các từ : tàu thủy, trăng khuya, tuần lễ, huân chương, lời khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. - Học sinh đọc và tự nêu cách viết, độ cao của các con chữ. - bình, kế - Học sinh viết bóng, bảng con. b) Học sinh thực hành viết vào vở. * HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập 2 ----------------------------------------------- Sinh hoạt sao I/ Nhận xét các hoạt động trong tuần 23 - Ban cán sự lớp nhận xét tuần qua. + GV nhận xét : - Chuyên cần : Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Nề nếp lớp : Tốt. Vệ sinh: sạch sẽ - Tốt. - Tác phong : đúng trang phục, gọn gàng. * Hạn chế : - Việc mang nước uống còn chưa đều II/ Sinh hoạt sao : - Ôn chủ đề tháng 1, 2 ngày chủ điểm 9/1, 3,2. - Tập bài hát múa trong tháng 1, 2. - Ôn nội dung sinh hoạt sao và bài đội nhi đồng ca. - Giáo dục HS thực hiện theo đúng 4 nhiệm vụ của HS tiểu học. - Giáo dục HS thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Ôn bài hát múa tháng 1, 2 - Ôn lại các nội dung sinh hoạt sao. - Nhắc nhở đôi bạn học tập cùng giúp đỡ nhau để tiến bộ. III/ Nhiệm vụ tuần 25. - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp cũng như sinh hoạt 15 phút đầu buổi. - Ôn tập, giải toán có lời văn. - Chuẩn bị bài cho tốt để học tốt Tập đọc, chính tả. - Ôn tập để kiểm tra giai đoạn 3 đạt kết quả tốt.

File đính kèm:

  • docTUÀN 24.doc
Giáo án liên quan