Biết vận dụng kĩ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản.
-Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi tên lướt vặn .
-Hs yêu thích sản phẩm mình tự làm ra.
II- Đồ dùng dạy học:
-Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn
8 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kĩ thuật: (tiết 21 ) thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản. ( tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iáo viên
Học sinh
1-Bài cũ:
Nêu qui trình thêu lướt vặn hình đơn giản.
NHận xét , đánh giá.
2- Bài mới:
-Giới thiệu:
Hôm nay cô sẽ cho các em thực hành tiếp thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản tiếp theo.
* Hoạt động 1:Hs thực hành.
-Gv kiểm tra sự chuẩn bị và kết quả thực hành ở tiết 1 của hs.
-Nhận xét và tổ chức cho hs thực hành thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản
-Gv quan sát và uốn nắn , chỉ dẫn thêm cho những hs thực hiện chưa đúng thao tác kĩ thuật.
- Động viên hs thêu một cách sáng tạo về mẫu hình hàng rào .
* Hoạt động 2: đánh giá kết quả học tập của hs.
-Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm thực hành theo nhóm
-Gv nêu các tiêu chuẩn đánh giá :
+Thêu được tối thiểu là đường hàng rào .
+Các mũi thêu thẳng theo đường kẻ . ít bị dúm.
+Thêu đúng kĩ thuật : các mũi thêu gối đầu lên nhau giống như đường vặn thừng .
+Hoàn thành đúng thời gian qui định.
-Hs dựa vào tiêu chuẩn trên để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn .
-Gv nhận xét và đánh giá kết quả học tập của hs.
3- Củng cố và dặn dò:
-Gv nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập , kết quả học tập của hs và giáo dục tư tưởng:
+Các em nên thường xuyên tập rèn lại các mũi thêu đã học để tự khâu vá những đường
chỉ bị đứt ở áo quần của mình hoặc trang trí trên khăn tay của mình. Và nhớ khi sử dụng kim nên cẩn thận không cho kim đâm vào tay.
-Dặn dò:
-Về nhà ôn lại qui trình thêu mũi lướt vặn.
.-Hướng dẫn hs đọc trước và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ để học bài thêu móc xích.
- 2 hs lên trả lời câu hổi.
-Hs lắng nghe.
-Hs trình bày sản phẩm làm ở tiết 1 cho gv kiểm tra.
-Hs thực hành tiếp cho hoàn thành sản phẩm.
-Nhóm trình bày sản phẩm .
-Hs lắng nghe các tiêu chí đánh giá để tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
-Lớp nhận xét ,chọn ra những sản phẩm đẹp .
-Hs lắng nghe.
TIẾT 22
THÊU MÓC XÍCH. ( Tiết 1)
I-Mục tiêu:
-Hs biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
-Thêu được các mũi thêu móc xích.
-Hs hứng thú học thêu.
II- Đồ dùng học tập:
-Tranh qui trình thêu móc xích.
-Mẫu thêu móc xích.
-Vật liệu và dụng cụ cần thiết.; Vải , chỉ ,kim..
III- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1- Bài cũ:
-Em hãy nêu các bước thêu lướt vặn hình hàng rào ?
-Nhận xét và đánh giá.
2- Bài mới:
-Giới thiệu bài và nêu mục đích học.
* Hoạt động 1: Hs quan sát và nhận xét.
--Gv giới thiệu mẫu.kết hợp quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát hình 1 (sgk) để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích .
-Nhận xét và tóm tắc đặc điểm của đường thêu móc xích:
+Mặt phải của đường thêu móc xích là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích ( của sợi dây chuyền )
+Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau , nối tiếp nhau gần giống các mũi khâu đột mau.
-GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và y/c hs trả lời câu hỏi về ứng dụng của thêu móc xích.
-GV bổ sung : thêu hoa lá,cảnh vật., lên áo.
* Hoạt động 2: Hướngdẫn thao tác kĩ thuật.
-Treo tranh qui trình , hướng dẫn hs quan sát
hình 2 để trả lời câu hỏi về cách vạch đường thêu móc xích..
-Y/c hs so sánh cách vạch dấu đường thêu móc xích với cách vạch dấu đường thêu lướt vặn .
-Nhận xét , bổ sung.
-Hướng dẫn hs đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a, 3b , 3c .(sgk) để trả lời câu hỏi :
- Hs dựa vào thao tác mũi thêu thứ nhất , mũi thêu thứ hai của gv và quan sát hình 3 b, 3 c , 3d để trả lời câu hỏi và thực hiện thao tác mũi thêu thứ ba, thứ tư, thứ năm ….
-Hướng dẫn hs quan sát hình 4 ( sgk ) để trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu móc xích với cách kết thúc đường thêu lướt vặn.
-Hướng dẫn hs thao tác cách kết thúc đường thêu móc xích.
+Thêu từ phải sang trái.
+Mỗi muĩ thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu.
+Lên kim ,xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu.
+Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá .
+Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài múi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ.
-Gv hướng dẫn hs lần hai các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích.
-Gọi hs đọc phần ghi nhớ trong sgk
3- củng cố và dặn dò:
-Y/c hs nhắc lại qui trình thêu móc xích ?.
-Thêu móc xích được thực hiện như thế nào?
-Khi kết thúc đường thêu móc xích ta làm như thế nào?
-Y/c hs lên thêu móc xích mũi thứ nhất, mũi thứ hai vào vải trên bảng.và cứ thế tiếp tục hs khác lên thêu cho xong đường vạch dấu trên vải. Dặn dò:
-về nhà tập thêu mũi thêu móc xích cho nhuần nhuyễn để tiết sau thực hành vào vải và thực hành theo nhóm.
….
- 2 hs lên trả bài cũ.
-Hs quan sát và nhận xét.
- Hs lắng nghe.
-Hs quan sát mẫu thêu móc xích.(lá ,hoa,con vật …)
-hs quan sát tranh qui trình.
-Trả lời câu hỏi.
-Hs so sánh .
-Hs quan sát hình 3a, 3 b , 3 c.
- Hs quan sát hình 4 .
-Hs trả lời câu hỏi.
-Hs lắng nghe.gv hướng dẫn.
-Hs nghe lần 2 .
-3 -5 hs đọc phần ghi nhớ.
-Hs nêu qui trình thêu móc xích.
TIẾNG VIỆT: ( TC ) ÔN LUYỆN TẬP ĐỌC. ( TIẾT 21 )
I-Mục tiêu:
-Đọc toàn bài với giọng kể chuyện ,chậm rãi, đoạn cuối đọc giọng sảng khoái.
-Biết nhấn giọng ở các từ ngữ : rất ham thả diều, ngạc nhiên, lưng trâu, vỏ trứng ,cánh diều, vi vu , mười ba tuổi,trẻ nhất.
-Đọc diễn cảm đoạn văn “ Thầy phải kinh ngạc ……..vào trong”.
II-Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
-Gv giới thiệu bài luyện đọc “Ông trạng thả diều”
-Gv y/c một hs đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét và hướng dẫn cách đọc lại toàn bài.
+Đọc toàn bài với giọng kể chuyện , chậm rãi.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ như ở mục I..
-Gv đọc mẫu.
-1 hs đọc lại toàn bài.
-Hs đọc nối tiếp 4 đoạn .( đọc 3 lượt ).
-Gv nhận xét , tuyên dương những hs đọc đúng và hay nhất.
-Gv treo bảng đoạn văn cần đọc diễn cảm từ “ Thầy phải kinh ngạc….. vào trong”.
-Gv nêu những từ cần nhấn giọng ở đoạn văn trên.
--Y/c 1hs đọc đoạn văn .
-Gv nhận xét.
-Y/c 1 hs đọc lại đoạn văn.
-Hỏi : Đoạn văn trên nói gì?
-Gv tổ chức thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét ,tuyên dương.
-GV tổng kết và giáo dục tư tưởng :
Qua bài ôn tập hôm nay các em cần học tập đức tính tốt là luôn có ý chí vượt mọi khó khăn . Muốn được như vậy các em phải có tinh thần học tập như tính cần cù ,chịu khó mới đạt được.Cụ thể trong lớp chúng ta có bạn Duy , Đông luôn chịu khó rèn chữ , bạn Thuc luôn rèn tính nhanh nhẹn.
-Nhận xét tiết học .
-Dặn dò về nhà tập đọc cho thật diễn cảm.
- Lớp nhận xét bạn đọc.
-Lớp lắng nghe cô hướng dẫnđọc.
-Hs lắng nghe.
-1 hs đọc toàn bài .
- 4 hs đọc nối tiếp .
-Lớp nhận xét ,chon bạn đọc hay nhất.
-Hs lắng nghe.
-1 hs đọc lại đoạn văn.
-Nhận xét cách đọc của bạn.
-1 hs đọc đoạn văn.
-Nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyên Hiền.
- 6 Hs thi đọc diễn cảm.
-Lớplắng nghe ,nhận xét và chọn ra bạn đọc hay nhất.
-Hs lắng nghe.
TIẾNG VIỆT ( TC ) ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ( TIẾT 22 )
I-Mục tiêu:
-Củng cố và hệ thống lại kiến thức về động từ và tính từ qua các dạng bài tập.
-Hs vận dụng sự hiểu biết của mình làm bài tập đúng chính xác như ví dụ tìm một số từ là động từ và một số từ là tính từ. đồng thời biết đặt câu đúng ngữ pháp, hay.
- Biết dùng động từ , tính từ thích hợp khi nói , viết. Trình bày sạch sẽ , viết chữ đẹp .
II- hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1-Gv củng cố và hệ thống lại các kiến thức về động từ và tính từ đã học qua từng bài tập sau:
2-Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm động từ và tính từ trong các câu sau.
+Gió bắt đầu thổi mạnh.
+Từng đàn cò bay vùn vụt theo mây.
+Mẹ biếu bà một gói trà mạn ướp nhị sen.
+Lên thăm nhà bác hôm nay : trằng ngần hoa huệ , hương bay dịu hiền.
+Giữa mùa gặt ,cánh đồng lúa vàng rực lên trong nắng.
-Hs đọc y/c bài tập 1.
-Thảo luận nhóm đôi, tìm ra các động từ và tính từ, và làm vào vở.
-Hs lên bảng gạch chân các động từ và tính từ trong câu.
-Gv nhận xét và ghi điểm.
Bài tập 2:Tìm động từ và tính từ trong đoạn văn sau đây:
“Sáng sớm trời quang hẳn ra . Đêm qua một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng . Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông phía trên dãy đê chạy dài rạch ngang tầm mắt , ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng , lại điểm xuyết thêm ít nét mây mở gà vút dài thanh mảnh.”
-1hs đọc đoạn văn ,cả lớp đọc thầm theo.
-Gv phát phiếu học tập., y/c hs thảo luận và làm bài.
-Nhóm dán phiếu kết quả lên bảng.
Nhận xét bài làm của hs, ghi điểm.
Bài tập 3: Đặt 2 câu : (làm cá nhân)
a-Có một động từ:
b-Có một tính từ:
-1 hds đọc y/c đề bài.
- Tổ chức cho hs thi nhau đặt câu.
-Gv nhận xét chung về đặt câu của hs.
3- Củng cố :
+Hỏi : -Thế nào là động từ?
- Thế nào là tính từ?
-Trò chơi: Ai đúng nhất.
-Gv phổ biến trò chơi., thời gian chơi, 1 phút.
-Nhóm nào tìm nhiều từ hơn thì thắng.
-Y/c 2 nhóm hs lên chơi.
- Chọn từ đúng của nhóm mình dán vào bìa trên bảng.
Động từ
tính từ
-Nhận xét , tuyên dương.
Tổng kết và liên hệ thực tế.
-Dặn dò .
-1 Hs đọc y/c bài tập 1.
-Thảo luận theo nhóm đôi.
- 2 hs lên bảng làm.
+Các động từ : thổi, bay, biếu, ướp, thăm ,bay, gặt.
+Các tính từ: mạnh , vùn vụt ,trắng ngần ,dịu hiền, vàng rực..
-Nhận xét bài làm của bạn.
-1 hs đọc đoạn văn.
-Thảo luận nhóm 4 ..
-Nhóm dán phiếu kết quả lên bảng.
+Tính từ: quang, sạch bóng,xám ,trắng , xanh,dài,hồng , to tướng,vút dài, thanh mảnh.
+Động từ: giội rửa, nhường ,chạy, thấy, ném, điểm xuyết.
-Đại diện nhóm lên đọc kết quả.
-Lớp nhận xét bài làm của từng nhóm .
+Mẹ em đã đi chợ.
+ Bộ bàn ghế còn mới tinh.
+Chú meo Đô –mi có đôi mắt trong suốt.
+Bạn Hải đá bóng rất hay.
+Sáng nào em cũng dậy tập thể dục.
+ Ngôi nhà của em rộng và thoáng mát.
-Hs trả lời câu hỏi.
-Hs chơi trò chơi 1 phút.
TẬP ĐỌC: ( TIẾT 22 ) CÓ CHÍ THÌ NÊN.
I-Mục tiêu:
-Đọc đúng các tiếng ,từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: đã đan ,tròn vành, sóng cả, rã. Đọc trôi chảy, rõ ràng ,rành mạch từng câu tục ngữ.
-Hiểu các từ ngữ trong bài:nên ,hành ,lặn ,keo, cả , rã…
-Hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ,khẳng định có ý chí thì nhất định thành công, khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn , khuyên người ta không nản chí khi gặp khó khăn.
-
File đính kèm:
- KITHUT~11l.DOC