Bài giảng Học vần Tuần: 4 Tiết: 29-30 Tên bài dạy : n và m

- Học sinh đọc được và viết được: n, m,nơ, me; từ và câu ứng dụng.

- Viết được : n, m,nơ, me

-Luyên nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa: me - vật thật: nơ.

- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bò bê có cỏ , bò bê no nê.

 

doc26 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 4 Tiết: 29-30 Tên bài dạy : n và m, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hs nêu yêu cầu bài làm - Em có thể nối ô trống với 1 hay nhiều số ? Bài 3 : Làm tương tự bài 2 + Chấm bài và h/dẫn Hs chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Trò chơi : Đúng - Sai Ghi lên bảng một số phép tính có nội dung so sánh đúng hoặc sai. Ví dụ : 3 4, 5 = 5, ... Yêu cầu Hs so sánh và đưa chữ Đ với bài tính đúng hoặc chữ S với bài tính sai. - Bài sau : Số 6 - Một bên có 3 bông hoa, một bên có 2 bông hoa. + Số hoa ở hai bình không bằng nhau. +Tương tự với số kiến, số nấm.. + Làm bài vào vở bài tập. - Nối số thích hợp vào ô trống. + Nhiều số. + Dùng bút chì màu khác nhau để nối và đọc kết quả bài làm. +Làm bài .chữa bài bằng bút chì. - Hs thực hiện trò chơi. Giáo án môn : Đạo đức Tuần: 4 Tiết: 4 Tên bài dạy : Gọn gàng sạch sẽ (T2) Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 I- Mục tiêu: - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc ,quần áo gọn gàng sạch sẽ. II- Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập đạo đức. - Bài hát “Rửa mặt như mèo” III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra bài cũ: - Giờ trước chúng ta học bài gì ? - Cho HS nhận xét trang phục của nhau - GV NX về sự tiến bộ và nhắc nhở những HS chưa tiến bộ II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” - Cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” - bạn mèo trong bài hát có sạch không ? vì sao ? - Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì ? - Vậy lớp mình có ai giống mèo không - chúng ta đừng giống mèo nhé GVKL: Hằng ngày, các em phải ăn, ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ để mọi người khỏi chê cười 3- Hoạt động 2: HC kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ + Y/c một số HS (một số em sạch sẽ, một số em chưa sạch sẽ) nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng sạch sẽ NTN? GV: khen những em biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ đề nghị các bạn vỗ tay. - Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 4- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo BT3 - GV Y/c các nhóm quan sát tranh ở BT3 và trả lời câu hỏi - ở từng tranh bạn đang làm gì ? - các em cần làm theo bạn nào ? không nên làm theo bạn nào ? vì sao ? - GVKL: Hàng ngày các em cần làm theo các bạn ở tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8, chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây dày, rửa tay cho sạch sẽ, gọn gàng 5- Hoạt động 4: HD học sinh đọc ghi nhớ cuối bài - GV đọc và HD đọc - NX giờ học - Gọn gàng sạch sẽ - HS qs và nêu nhận xét của nình - HS hát hai lần, lần hai vỗ tay - Không sạch vì mèo rửa mặt bằng tay - Sẽ bị đau mắt - HS chú ý nghe - Lần lượt một số HS trình bày hàng ngày bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ NTN ? + Tắm rửa, gội đầu + Chải tóc + Cắt móng tay - HC thảo luận nhóm 4 theo HD - Các nhóm chọn tranh dán theo Y/c và nêu kết quả của mình - Cả lớp theo dõi, NX - HS chú ý nghe Giáo án môn : Tự nhiên và xã hội Tuần: 4 Tiết: 4 Tên bài dạy : Bảo vệ mắt và tai Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009 I. Mục tiêu: - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. II. Chuẩn bị: - GV : Các hình trong SGK phóng to. - HS : SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Nhận biết các vật xung quanh. - Ta biết được nước nóng hay lạnh là nhờ đâu ? - Nêu một trong các giác quan đó bị hỏng thì điều gì sẽ xảy ra ? Ví dụ ? - Hãy kể các giác quan mà em đã học ? 2.Bài mới : Khởi động. - Giới thiệu bài : Bảo vệ mắt và tai * Hoạt động 1 : Làm việc với SGK - Mục tiêu : HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và tập đặt câu hỏi, trả lời cho từng tranh. + Khi có ánh nắng chiếu vào mắt, bạn @ Kết luận và nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. * Hoạt động 2 : Làm việc với SGK - Tương tự như bảo vệ mắt @ Kết luận : Yêu cầu HS nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. * Hoạt động 3 : Tập xử lý tình huống. - Mục đích : Tập xử lý các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai. - Tiến hành : GV lần lượt nêu tình huống. + Đi học về, Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì khi đó ? + Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai, em sẽ làm gì khi đó. 3.Củng cố, dặn dò : - Hãy kể những việc em đã làm được hàng ngày để bảo vệ mắt và tai ? - Khen ngợi những em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. - Bài sau : Vệ sinh thân thể. - HS trả lời ... - Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. - HS nhắc lại đề .. - Mở SGK và 2 em cùng bàn quan sát, thảo luận. Đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi - 2 em lên bảng và gắn tranh theo 2 cột nên làm và không nên làm. + Khi có ánh nắng chiếu vào mắt, bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai ? Ta có nên học tập bạn đó không ? + Bạn gái đang làm gì bên cửa sổ? Em có nhận xét gì về việc làm của bạn ? Em có nên làm như bạn không ? + Bạn gái ngồi xem ti vi như thế nào? Em có ý kiến gì về việc làm đó của bạn ? Vì sao ? + Bạn gái trong hình đang làm gì ? + Em thấy gì trong tranh, hãy kể ra ? - Thảo luận nhóm 4 em và trình bày ý kiến cá nhân: + Khuyên hai em không được chơi súng cao su và giải thích cho các em hiểu. + Nhắc nhở bạn vặn nhỏ máy xuống để khỏi ảnh hưởng đến mọi người . Giáo án môn : Tập viết Tuần: 4 Tiết: 3 Tên bài dạy : lễ, cọ, bờ, hổ Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ. - Tập kỹ năng nối các chữ cái l- ê, c- o, b- ơ, h- ô. Viết các dấu theo quy trình viết liền mạch. II. Chuẩn bị: - Chữ mẫu: lễ, cọ, bờ, hổ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: e, b, be. 2. Bài mới: Hoạt động 1: HD cách viết - Cho học sinh xem bài viết mẫu: - Giới thiệu từng chữ, lần lượt hướng dẫn quy trình viết từng chữ. - Viết chữ mẫu: Hoạt động 2: Luyện viết vào vở - Nhắc lại tư thế ngồi viết, để vở. 3.Củng cố: Nhận xét 1 số bài viết. 4.Dặn dò: Học sinh viết các tiếng vào bảng con nhiều lần. - Viết bảng con: e, b, bé. - Đọc cả bài viết. - Luyện tập trên bảng con, bảng lớn. - Viết vở theo hiệu lệnh của giáo viên Giáo án môn : Tập viết Tuần: 4 Tiết: 4 Tên bài dạy : mo, dơ, ta, thơ Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ; mơ, do, bờ hổ, bi ve, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập một II. Chuẩn bị: - GV : Kẻ ở bảng như vở tập viết, phấn màu. - HS : Vở tập viết. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ:. - Nhận xét bài viết tuần trước. 2.Bài mới : Giới thiệu và ghi đề: mơ, do, ta, thơ Hoạt động 1: HD cách viết - Viết mẫu: vừa viết vừa giảng giải cách nối giữa các con chữ cũng như điểm đặt bút, điểm dừng bút, khoảng cách giữa các chữ. - Cho Hs xem bài viết mẫu ở vở tập viết. - Nói lại khoảng cách giữa các tiếng - Luyện viết bảng con : Hoạt động2: HD viết vào vở : - Viết mẫu vài chữ ở mỗi dòng, yêu cầu Hs viết theo, sau đó Hs tự viết. -Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi. - Chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : - Các em vừa viết những chữ gì ? - Gọi 4 Hs lên bảng thi viết chữ đẹp - Dặn dò : Về nhà tập viết thêm. - Lắng nghe và quan sát. - Xem vở mẫu ở bảng - Cả lớp viết bảng con : tơ, thơ - Viết vở theo hiệu lệnh của giáo viên Giáo án môn : Toán Tuần: 4 Tiết: 16 Tên bài dạy : Số 6 Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009 I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết 5 thêm 1 được 6, viết được số 6; đọc đếm được từ 1 đến 6; so sánh các số trong phạm vi 6, biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Hình 6 bạn trong SGK phóng to. Nhóm các đồ vật ... có số lượng là 6 Mẫu chữ số 6 in và 6 viết. - HS : Bộ đồ dùng học toán, bảng con, SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Luyện tập chung - Bài 1/24 - Cài các nhóm đồ vật lên bảng, yêu cầu HS điền số và điền dấu 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Số 6 Hoạt động 1: Giới thiệu số 6 : * Lập số 6 : _ Hướng dẫn thảo luận và trình bày miệng tranh SGK: + Có mấy bạn đang chơi trò chơi ? + Có mấy bạn đang đi tới ? + 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn ? - Yêu cầu Hs lấy ra 5 que tính, rồi lại thêm 1 que tính nữa. Hỏi : Em có tất cả bao nhiêu que tính ? - Tương tự với số chấm tròn ; số bạn . Kết luận: Số que, số chấm tròn, số bạn… đều có số lượng là mấy ? - Giới thiệu chữ số 6 in và số 6 viết. + Đọc số: 6 ( đọc là sáu ) + Viết số: Viết mẫu, HD viết * Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số : 1, 2, 3, 4, 5, 6 : - Số liền sau của 5 là số nào ? - Những số nào đứng trước số 6 ? Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1 : Viết số 6 Bài 2 : Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm - Chỉ vào tranh và nói: 6 gồm 5 và 1; 6 gồm 1 và 5 - Làm tương tự với 2 tranh còn lại. Bài 3 : Gọi Hs nêu yêu cầu bài làm - Số 6 đứng sau số nào ? - Vậy số 6 lớn hơn những số nào ? - Những số nào nhỏ hơn số 6 ? Bài 4 : Gọi Hs nêu yêu cầu 3.Củng cố, dặn dò : - Cho Hs đếm bằng que tính từ 1 ® 6 và ngược lại. -Trò chơi: Ai nhanh, ai thắng +Có 6 chấm tròn, em xếp thành 3 hàng, mỗi hàng có mấy chấm tròn ? - Dặn dò : Bài sau : Số 7. - 3 Hs làm ở bảng. - Làm bài vào bảng con 4 = 4 , 3 > 2, 4 < 5 - Trình bày cá nhân: + Có 5 bạn đang chơi, thêm 1 bạn chạy tới. + 5 bạn thêm 1 bạn thành 6 bạn - Có tất cả 6 que tính. -Các nhóm đồ vật này có số lượng là 6. - Đọc: sáu ( cá nhân, cả lớp ) - Viết bảng con - Đếm từ 1 đến 5 ; từ 6 đến 1 - Số liền sau của 5 là 6 . - … 5, 4, 3, 2, 1. - Viết vào vở bài tập - Viết số thích hợp vào ô trống + Thảo luận trong SGK và trình bày theo nhóm đôi bạn. - Điền số vào ô trống + Tự làm bài và chữa bài. - Điền dấu >, <, = + Làm bài và nêu kết quả - Thực hiện trên bảng con. - Chọn 5 bảng nhanh nhất, nhận xét

File đính kèm:

  • docTuần 4.doc
Giáo án liên quan