- Nhận biêt được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng
- Đọc được tiếng bẻ, bẹ.
- Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Các vật tựa như hình dấu ? , .
- Tranh minh họa các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ quạ, cọ, ngựa, cụ, mẹ.
23 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1161 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 2 Tiết: 11-12 Tên bài dạy : Dấu hỏi, dấu nặng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a gv, hs viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi.
3- Củng cố - dặn dò :
- Các em vừa tô những chữ nét gì ?
- Gọi 2 Hs lên bảng thi viết đẹp , nhận xét
- Bài sau : e, b, bé.
- Chú ý ở bảng.
- Thực hiện.
- Theo dõi , tô từng dòng đến hết bài
- Viết mỗi em 2 nét.
Giáo án môn : Tập viết Tuần: 2 Tiết: 2
Tên bài dạy : Tô b, e, bé
Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
I. Mục đích, yêu cầu:
- Tô và viết được các chữ: e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập một.
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu e, b, bé
- Viết bảng lớp theo nội dung và cách trình bày theo yêu cầu của bài viết.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Các nét cơ bản
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phần viết chữ cái
- Cho học sinh quan sát chữ mẫu e.
+ Đây là chữ ghi âm gì?
+ Chữ e gồm mấy nét?
-Hướng dẫn quy trình viết và viết mẫu: điểm đặt bút giữa dòng li thứ nhất đưa bút xiên sang phải chạm đường kẻ thứ ba viết một nét thắt và điểm dừng bút ở giữa dòng li thứ nhất
Cho học sinh quan sát chữ mẫu b.
+ Đây là chữ ghi âm gì?
+ Chữ b gồm mấy nét ?
Hướng dẫn quy trình nét và viết mẫu: từ đường kẻ thứ hai viết một nét khuyết trên cao 5 dòng li sau đó nối liền với nét thắt cao 2 dòng li.
Hoạt động 2: Viết tiếng và từ ứng dụng
- Giới thiệu từ ứng dụng và viết mẫu trên bảng lớp: nối liền nét giữa b và e sau đó lia bút đánh dấu sắc trên e.
- Học sinh viết vở
+ Cho học sinh xem vở mẫu, hướng dẫn tư thế ngồi, kỹ thuật cầm bút, cách đặt vở khi viết.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
3.Củng cố, dặn dò: Nhắc lại 1 số khuyết điểm cần khắc phục trong bài viết.
Viết bảng con
Nhận xét , đọc tên
+ Chữ ghi âm e.
+Chữ e gồm 1 nét thắt.
- Học sinh viết bảng con
Quan sát và viết vào vở
Giáo án môn : An toàn giao thông Tuần: 2 Tiết: 2
Tên bài dạy : Không chơi gần đường ray xe lửa - Bài 5 ( Sách Pokêmôn )
Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức được sự nguy hiểm khi chơi ở gần đường ray xe lửa ( đường sắt).
- Tạo ý thức cho HS biết chọn nơi an toàn để chơi nơi an toàn để chơi, tránh xa nơi cá các loại phương tiện giao thông ( ô tô, xe máy, xe lửa…) chạy qua.
II. Chuẩn bị: - GV: Đĩa “ Pokêmon cùng em học ATGT”
HS: Cuốn truyện tranh “ Pokêmon cùng em học ATGT” ( bài 5)
III. Các hoạt động day học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Kể những trò chơi nguy hiểm mà em biết?
- Vì sao nên chơi những trò chơi an toàn?
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Không chơi gần đường ray xe lửa.
Hoạt động 2: Quan sát tranh , trả lời câu hỏi
-Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
+ nhóm 1, 2, 3 quan sát tranh và nêu lên nội dung của mỗi bức tranh theo thứ tự 1,2,3.
+ Nhóm 4 nêu nội dung cả 4 bức tranh.
- Hỏi: Việc 2 bạn Nam và Bo chơi thả diều ở gần đường ray xe lửa có nguy hiểm không ? Nguy hiểm như thế nào?
+ Các em phải chọn chỗ nào để vui chơi cho an toàn?
Kết luận: Không vui chơi ở gần nơi có nhiều phương tiện giao thông đi lại.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi sắm vai
-Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm cử 2 bạn tham gia trò chơi, tổng số là 8 bạn.
- Cho 4 bạn bốc thăm xem mình trúng vai nào : Nam, Bo, bác An, Thỏ trắng ; 4 bạn còn lại là đoàn tàu.
- Lớp trưởng là người dẫn chuyện.
- Tổ chức trò chơi trên sân trường; Tổ chức 2 lượt.
Hoạt động 4: Học thuộc ghi nhớ.
- Kể lại câu chuyện trong bài vừa học.
3. Củng cố -Dặn dò:
- Vì sao không vui chơi gần đường ray xe lửa? - Nên chơi những nơi an toàn.
2 HS trả lời.
-Các nhóm thảo luận và trình bày
- Trả lời cá nhân:
+ Nam và Bo chơi thả diều gần đường ray xe lửa là rất nguy hiểm, sẽ gây ra tai nạn.
+ Phải chọn ngoài bãi đất rộng mới an toàn.
- Theo dõi và các bạn tham gia trò chơi.
+ Lượt 1: 4 bạn trong vai các nhân vật, 4 bạn trong vai đoàn tàu.
+ Lượt 2: Đổi 4 bạn trong vai đoàn tàu thành vai 4 nhân vật.
Giáo án môn : Hoạt động tập thể Tuần: 2 Tiết: 2
Tên bài dạy : CĐ: Ngươì học sinh ngoan
Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
I. Mục tiêu: Học hát những bài hát về người học sinh ngoan.
- Trò chơi đóng vai người học sinh ngoan.
II. Các hoạt động dạy học:
- Tập hát bài hát: “Em bé ngoan”
+ Qua bài hát giáo dục các em giữ gìn quần áo gọn gàng, thân thể sạch sẽ thì được thầy cô và bạn bè yêu mến.
- Trò chơi : đóng vai
+ Qua trò chơi em thấy bạn ngoan thế nào?
+ Em có muốn ngoan không?
+ Là học sinh ngoan được mọi người đối xử như thế nào?
Giáo án môn : Thủ công Tuần: 2 Tiết: 2
Tên bài dạy : Xé dán hình chữ nhật
Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2009
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật.
- Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé và dán có thể chưa đẹp. Đối với Hs khéo tay yêu cầu cao hơn.
II. Đồ dùng dạy học: GV: Bài mẫu, giấy màu.
HS: Giấy màu, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi đề bài. b.Hướng dẫn học sinh quan sát,nhận xét
- Cho HS quan sát bài mẫu và nêu câu hỏi:
- Quan sát xem xung quanh em có đồ vật nào hình chữ nhật?
- Xung quanh ta có nhiều đồ có dạng hình
chữ nhật, em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé dán cho đúng
c.Hướng dẫn mẫu:
*Vẽ và xé dán hình chữ nhật
- Lật mặt sau tờ giấy màu, đánh dấu và vẽ 1 hình chũ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô. Tay trái giữ chặt tờ giấy, tay phải dùng ngón trái để xé dọc theo cạnh hình, lần lượt các thao tác như vậy để xé các cạnh còn lại.
- Sau khi xé xong lật mặt có màu để HS quan sát hình chữ nhật.
-Yêu cầu HS lấy giấy đếm ô vẽ và xé hình chữ nhật.
*.Dán hình:
- GV hướng dẫn HS cách dán hình đã xé vào tờ giấy trắng: chú ý bôi hồ đều, đặt hình cân đối, miết phẳng.
d.HS thực hành:
- Cho học sinh lấy giấy màu,tập đếm ô, đánh dấu, vẽ hình chữ nhật, tam giác...xé hình.
- Hướng dẫn HS dán sản phẩm vào vở thủ công
3.Nhận xét-dặn dò:
- Đánh giá thành phẩm
- Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau xé dán hình vuông, hình tròn.
- HS để đồ dùng lên bàn
- Tấm bảng, ô cửa HCN
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lấy giấy và thực hiện
- HS theo dõi và ghi nhớ.
- Thực hành vẽ, xé.
- Dán vào vở thủ công
Giáo án môn : Đạo đức Tuần: 2 Tiết: 2
Tên bài dạy : Em là học sinh lớp Một
Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : 28 . 8 . 2009
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, tên lớp,tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II. ĐDDH :
- Gv : Các bài hát "Trường em", "Đi học", "Ngày đầu tiên đi học".
- Hs : Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ : Em là HS lớp 1
- Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một?
2- Bài mới :
* Khởi động: Hát bài “ Đi học”
Hoạt động 1:HD HS kể về kết quả học tập
- Đến trường cô giáo đã dạy cho em những gì? Các em thích đi học không? Vì sao?
Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh
-Kể lại chuyện, vừa chỉ vừa kể theo tranh
Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Chúng ta thật vui và tự hào để trở thành học sinh lớp Một.
- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một.
3- Củng cố, dặn dò :
+ Về xem lại các bài tập ở vở bài tập.
+ Thực hiện tốt điều cô dạy.
+ Chuẩn bị tiết sau : Gọn gàng, sạch sẽ
3 HS giới thiệu và kể về sở thích của mình.
2 HS trả lời
- Cả lớp hát bài “ Đi học”
- Làm việc nhóm đôi: Kể về những điều các em được học ở lớp.
- Quan sát và kể trước lớp
- Múa hát, đọc thơ về chủ đề thầy cô và mái trường
Giáo án môn : Toán Tuần: 2 Tiết:
Tên bài dạy : Bé hơn - Dấu <
Người dạy : Trần Thị Kim Oanh Lớp: 1A Trường TH Lê Thị Xuyến
Ngày dạy : 28 . 8 . 2009
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn” , dấu < khi so sánh các số.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm đồ vật, mô hình có số lương là 5, các số từ 1 đến 5, và dấu <.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động day của thây
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Đếm số từ 1 đến 5 ; từ 5 đến 1.
- Điền số vào ô trống:
4
1
1
3
5
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Bé hơn - Dấu <
Hoạt động 1: Nhận biết mối quan hệ bé hơn.
-Hướng dẫn quan sát để nhận biết số lượng rồi so sánh:
* Đối với tranh ô tô , ô vuông:
+ Bên phải có mấy ô tô? Bên trái có mấy ô tô? So sánh số ô tô ở bên phải với số ô tô bên trái.
+ Tương tự với số ô vuông.
Kết luận: 1 ô tô ít hơn 2 ô tô; 1 ô vuông ít hơn 2ô vuông . Ta nói 1 bé hơn 2 và viết: 1 < 2 - Đọc là: một bé hơn hai.
* Đối với tranh con chim
+ Hướng dẫn tương tự như trên: Giới thiệu 2 < 3
* Viết bảng: 1 < 3 ; 2 < 5
3 < 4 ; 4 < 5
Hoạt động 2: Viết dấu <
- Hướng dẫn: Dấu bé gồm nét gì ?
- Viết mẫu: < ; 1 < 2 ; 2 < 3
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Viết dấu <
Bài 2:Viết theo mẫu
- Hướng dẫn mẫu: Đếm số cờ ở mỗi bên rồi điền số và dấu vào ô trống.
Bài 3: Điền dấu < vào ô trống
Bài 4: Nối với số thích hợp
- Hướng dẫn thảo luận và trò chơi: Mỗi tổ cử 3 bạn nối tiếp nhau thực hiện bài làm.
Kết luận: Mỗi ô trống có thể nối 2 hoặc 3 số.
3. Dặn dò:
- Viết dấu < vào vở ô li
- Bài sau: Lớn hơn - Dấu >
- 2 HS lên bảng kiểm tra .
- Cả lớp viết bảng con các số : 1, 2, 3, 4, 5
- Quan sát hình vẽ SGK - Thảo luận, trình bày:
+ Bên phải có 1 ôt, bên trái có 2 ô tô.
+ Số ô tô bên phải ít hơn số ô tô bên trái. 1 ô tô ít hơn 2 ô tô.
+ 1ô vuông ít hơn 2 ô vuông.
+ Đọc: “một bé hơn hai” ; “ hai bé hơn ba” (cá nhân, đồng thanh)
-Đọc nối tiếp ( bàn, nhóm)
- Dấu bé gồm 2 nét xiên.
- Viết bảng con.
- Viết vào vở bài tập.
- Làm bài vào vở bài tập
3 < 5 ; 2 < 4 ; 4 < 5
- Tự làm bài cá nhân
- Thảo luận và thi đua theo nhóm
- Cả lớp cổ đông và nhận xét.
File đính kèm:
- Tuần 2.doc