Bài giảng Học vần Tuần: 18 Tiết: 155,156 Tên bài dạy : it , iêt

Mục tiêu: Sau bài học, hs :

- Đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết. từ và đoạn thơ ứng dụng

- Viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết

 -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Em tô, vẽ, viết.

II. ĐDDH: - GV : Bộ ghép chữ tiếng Việt

 

doc21 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần Tuần: 18 Tiết: 155,156 Tên bài dạy : it , iêt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h bảng bằng gang tay Giáo án môn : Học vần Tuần: 18 Tiết: 161,162 Tên bài dạy : oc , ac Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 30 tháng 12 năm 2009 I.Mục tiêu: Sau bài học, hs : - Đọc được: oc, ac, con sóc, bác sĩ. Từ và các câu ứng dụng - Viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Vừa vui vừa học. II. ĐDDH: - GV : Bộ ghép chữ tiếng Việt . Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. - HS : Bộ đồ dùng tiếng Việt, bảng con, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Ôn tập 2.Bài mới: Giới thiệu: Bài 76: oc,ac Hoạt động 1: Dạy vần a. Nhận diện chữ: * Dạy vần oc - Vần oc gồm mấy âm tạo nên ? - So sánh: oc với ot ? b. Đánh vần và đọc trơn: - Vần oc - Tiếng và từ khoá Ghép thêm âm s vào trước vần oc và dấu sắc để tạo tiếng mới. - Giới thiệu từ khoá “ con sóc ” ( Tranh vẽ hoặc vật thật ) * Dạy vần ac ( qui trình tương tự dạy vần oc ) - So sánh ac với at c. Viết - Hướng dẫn viết và viết mẫu: oc, ac, con sóc, bác sĩ. Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc - Đọc mẫu, kết hợp giải nghĩa từ. * Trò chơi Tiết 2 Hoạt động 3: Luyện tập a. Luyện đọc: Củng cố tiết 1 - Đọc câu ứng dụng Giới thiệu tranh khai thác nội dung tranh ghi câu ứng dụng: “ Da cóc mà bọc….Bột lọc….hòn than.” - Đọc mẫu kết hợp giải câu đố: quả nhãn . b. Luyện viết - H/ Dẫn viết và viết mẫu từng dòng c. Luyện nói: - Giới thiệu tranh minh hoạ.Nêu câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì? + Em hãy kể những trò chơi được tổ chức ở trên lớp. + Em hãy kể tên những bức tranh đẹp mà cô giáo đã cho xem trong các giờ học. + Em thấy cách học như thế có vui không? 3. Củng cố - Dặn dò: * Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ mới chứa vần oc, ac. - Bài sau: “ Bài 77: ăc âc” - Đọc, viết: chót vót, bát ngát, Việt Nam - Đọc câu ứng dụng SGK - Vần oc gồm 2 âm tạo nên âm o trước, c sau. - Nhận biết và so sánh: + Giống nhau: o + Khác nhau : oc kết thúc bằng c - Phát âm – đánh vần - Thực hành ghép vần oc - Thực hành ghép tiếng “ sóc ” Đọc tiếng vừa ghép. Phân tích và đánh vần tiếng “ sóc”. - Nhận biết “ con sóc ” ( qua tranh vẽ hoặc vật thật ) - Đọc từ khoá. - Đánh vần, đọc trơn vần, tiếng, từ khoá ( cá nhân, nhóm, cả lớp ) - Nêu điểm giống nhau, khác nhau. - Viết bảng con. * Đọc tổng hợp ( cá nhân, đồng thanh) - Nhận biết tiếng có chứa vần mới ( oc, ac ) - Đánh vần, đọc trơn tiếng , từ ứng dụng - Lần lượt đọc vần, tiếng, từ khoá - Đọc các tiếng, từ ứng dụng ( cá nhân, nhóm, cả lớp ) - Quan sát, nhận xét - Nhẩm thầm, tìm tiếng có vần mới ( oc, ac ) - Đánh vần, đọc trơn tiếng vừa tìm - Đọc các câu ứng dụng ( cá nhân , nhóm, cả lớp ) - 2, 3 HS đọc lại câu ứng dụng - Đọc bài SGK ( cá nhân , lớp ) - Viết vào vở Tập viết - Đọc tên bài luyện nói - Luyện nói ( dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý ) - Đọc bài ở bảng - Nêu miệng hoặc viết trên bảng con - Đọc SGK Giáo án môn : Toán Tuần: 18 Tiết: 72 Tên bài dạy : Một chục- Tia số Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Nhận biết ban đầu về 1 chục,biết quan hệ giữa chục và đơn vị - 1 chục = 10 đơn vị, biết đọc và viết số trên tia số. II. Đồ dùng dạy học: - Gv : Tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ. - Hs : Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Thực hành đo độ dài - Gọi Hs lên đo chiều dài đoạn thẳng cô cho sẵn ở bảng bằng gang tay của mình. - Gọi Hs lên bảng đo chiều dài bục giảng bằng bước chân của mình. 2. Bài mới : Giới thiệu: Một chục - Tia số. Hoạt động1: Giới thiệu “Một chục” - Nói : Em đếm xem trên cây có mấy quả ? 10 quả còn gọi là gì nữa ? - Cho Hs lấy 1 bó que tính (bó que có 10). Yêu cầu Hs đếm số que tính trong 1 bó que tính và nói số lượng que tính vừa đếm. . 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ? . - 1 (quả) ta gọi là 1 đơn vị, 1 (que tính) ta gọi là 1 đơn vị. Vậy 10 đơn vị ta còn gọi là mấy chục ? Ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục +1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? Hoạt động 2: Giới thiệu tia số - Vẽ tia số rồi giới thiệu : 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 *Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10) + Số nào bé hơn 1 ? + Số 0 ở bên trái số 1 hay ở bên phải số 1 ? + Số 2 lớn hơn những số nào ? + Số 2 ở bên nào của số 1 ? *Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó; số ở bên phải thì lớn hơn các số ở bên trái nó. Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1 : Nêu yêu cầu đề bài - 1 chục chấm tròn là mấy chấm tròn ? * Bài 2 : Treo 3 tranh lên bảng (tranh ở sgk phóng to) - Gọi đại diện 3 nhóm lên bảng khoanh tròn 1 chục con vật sau khi các nhóm đã quan sát tranh ở sgk và thảo luận xong. * Bài 3 : - Gv vẽ lên bảng : 0 ........................................... 10 3. Củng cố, dặn dò : + 10 đơn vị bằng mấy chục ? + 1 chục bằng mấy đơn vị ? + 1 chục quả trứng là mấy quả trứng ? - Bài sau : Mười một, Mười hai - 2 HS thực hiện - Đếm cá nhân: 10 quả. . Còn gọi là 1 chục quả. - 10 que tính . 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính.0 que tính. - 1 chục. 10 đơn vị. - Nhắc lại : 10 đơn vị = 1 chục 1 chục = 10 đơn vị - Số 0 - Bên trái. - Số 0, 1 - Bên phải. - Vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. . 10 chấm tròn. Làm vào bảng con. - Khoanh vào 1 chục con vịt (N1) - Khoanh vào 1 chục con voi (N2) - Khoanh vào 1 chục con chim én (N3) - Điền số vào dưới mỗi vạch ... - Lần lượt từng Hs lên điền số vào dưới mỗi vạch của tia số (theo thứ tự tăng dần) Giáo án môn : Đạo đức Tuần: 18 Tiết: 18 Tên bài dạy : Thực hành kĩ năng HK1 Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 I. Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học ở học kì I. II. Đồ dùng dạy học: - Gv : Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: Trật tự trong trường học (t2). - Giữ trật tự trong trường học có lợi ích gì ? - Em hãy nêu các việc làm thể hiện việc giữ trật tự trong trường học ? 2. Bài mới :* Gv nêu câu hỏi, gọi hs trả lời để củng cố kiến thức đã học : 1- Khi đi học em phải mặc quần áo như thế nào ? 2- Trẻ em phải có bổn phận gì đối với gia đình ? 3- Em tả hình dáng, màu sắc của lá cờ Tổ quốc Việt Nam ? 4- Vì sao chúng ta phải nghiêm trang khi chào cờ ? 5- Thế nào là đi học đúng giờ ? 6- Đi học đều và đúng giờ có lợi gì ? * Gv cho hs làm bài tập trên phiếu : Phát phiếu, đọc nội dung từng câu và yêu cầu hs điền chữ Đ vào câu có nội dung đúng, chữ S vào câu có nội dung sai. € Mặc quần áo gọn gàng, sạch sẽ khi đi học. € Không rửa tay trước khi ăn.  Kính trọng và lễ phép với người lớn tuổi.  Nói chuyện riêng trong giờ chào cờ.  Cần phải đi học đều và đúng giờ.  Chen lấn nhau khi xếp hàng ra vào lớp. III- Củng cố, dặn dò : + Thực hiện tốt các nội dung đã học. + Bài sau: Lễ phép vâng lời thầy cô giáo - 2Hs kiểm tra : ... - Khi đi học em phải mặc áo quần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng. - Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Hình chữ nhật, nền đỏ, có ngôi sao vàng ở giữa. - Chúng ta phải nghiêm trang khi chào cờ để bảy tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. - Đi đến trường trước giờ vào học 15 phút. - Đi học đều và đúng giờ giúp em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được đi học của mình. - Hs làm bài tập trên phiếu Giáo án môn : Tự nhiên và xã hội Tuần: 18 Tiết: 18 Tên bài dạy : Bài 18: Cuộc sống xung quanh Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày31 tháng 12 năm 2009 I.Mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Để lớp học sạch đẹp em phải làm gì? - Lớp học sạch, đẹp có lợi gì? 2. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Cuộc sống xung quanh HĐ1: Giới thiệu tên phường hiện các em đang sống: - Tên xã các em đang sống? - Xã các em sống gồm thôn nào? - Con đường chính trước cổng trường là loại đường nhựa hay bê tông? - Người qua lại có đông không? - Họ đi lại bằng phương tiện gì? GV hỏi: - Hai bên đường có nhà ở không? - Chợ ở đâu? Có gần trường không? - Cây cối hai đường có nhiều không? - Có cơ quan nào xây gần trường không? Kết luận: Con đường chính trước trường là đường bê tông, người qua lại đông đi bằng nhiều phương tiện khác nhau, có cây cối, nhà cửa san sát. Có các cơ quan, cửa hang ở gần trường học. HĐ2: HĐ nối tiếp Củng cố – Dặn dò - Vừa rồi các con học bài gì? - Muốn cho cuộc sống xung quang em tươi đẹp em phải làm gì? - Cả lớp nhớ tên xã, thôn và con đường mình thường đi học - CN + DDT - - Xã Đại Hòa - Thôn: Hòa Thạch, Thượng phước, Mỹ Hòa, Lộc Bình, Bộ Nam, Bầu Tây, Bộ Bắc, Giáo Tây, Quảng Huế, Giao Thủy… - Đường bê tong. - Rất đông - Xe xe máy, xe đạp, đi bộ - Có - Ở gần - Nhiều - Có Giáo án môn : Hoạt động tập thể Tuần: 18 Tiết: 18 Tên bài dạy : Sinh hoạt lớp cuối tuần Người dạy : Trịnh Vũ Phương Uyên Lớp: 1B Trường TH Lê Thị Xuyến Ngày dạy : Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 1. Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua: - Học tập: Tập trung học tập tốt, tất cả nắm vững vần, đọc viết đúng Đồ đùng học tập đa số đầy đủ, bảo quản tốt. Nề nếp học tập ổn định - Vệ sinh : mùa mưa sạch sẽ, mặc đủ ấm. - Nề nếp xếp hàng , thể dục vì trời mưa nên ít được củng cố. - Hạn chế được trò chơi đuổi bắt. * Tồn tại: Phần vần có một số em còn chậm, hay lẫn lộn do phát âm địa phương. 2. Kế hoạch tuần đến: - Học chương trình tuần 19 - Chuẩn bị luyện viết cỡ chữ nhỏ. - Vệ sinh cá nhân mùa mưa. - Kiểm tra việc ra chơi . - Ôn tập tất cả các vần đã học chuẩn bị học Tập đọc. - Tổng kết cuối tháng thu tiền bán trú và phát hành giấy báo tháng 1

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc
Giáo án liên quan