Học sinh nhận biết được các dấu hỏi, dấu nặng biết ghép các tiếng: bẻ, bẹ
- Biết được các dấu thanh hỏi, thanh nặng ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác nông dân trong tranh.
27 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1398 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần thanh hỏi – thanh nặng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i lòng ?- Giáo viên liên hệ giáo dục học sinh.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Hỏi học sinh: Hôm nay ta học âm mới và tiếng mới nào.
- Giáo viên nhận xét giờ. Về nhà đọc lại bài và xem trước bài tám
- Bé vẽ bê.
- nhận xét sinh đọc câu ứng dụng.
- nhận xét sinh thực hanh viết vào vở.
- nhận xét sinh quan sát tranh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét xét và bổ xung.
Tự Nhiên xã hội
CHúng ta đang lớn.
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết sức lớn của em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- so sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- ý thức được sức lớn của mọi người là khônghoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn…. Có người béo hơn, có người gầy hơn…. đó là bình thường.
III. Đồng dùng dạy và học
- Các hình trong bài 2 sách giáo khao.
- Phiếu học tập, vở bài tập tự nhiên xã hội.
Hoạt động dạy và học sinh
Hoạt động 1: Khởi động: trò chơi vật tay.
- Học sinh chơi theo nhóm 4 em.
- Bốn em một cặp, hai em thắng lại chơi
với nhau.
- Kết thúc cuộc chơi giáo viên hỏi ai là người thắng cuộc.
- Giáo viên kết luận: cùng lứa tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em béo hơn, có em gầy hơn…Hiện tượng đó nói lên điều gì ? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa.
a. Mục tiêu: Học sinh biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nằng và sự hiểu biết.
b. Cách tiến hành: Cho học sinh thảo luận theo nhómvề nội dung của từng bức tranh.
c.Giáo viên kết luận
Hoạt động 3: thực hành theo nhóm nhỏ.
a. Mục tiêu: So sanh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- Thấy được sự lớn lên của mỗi người khác nhau.
b. Cách tiến hành: Cho học sinh so sánh nhận xét theo nhóm 4 em
- Giáo viên nhận xét và kết luận: sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, giữ gìn sức khoẻ không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
Hoạt động 4: Vẽ về các bạn trong nhóm.
- Cho học sinh tự tưởng tượng bạn mình để vẽ.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Giáo viên khắc sâu nội dung, liên hệ giáo dục học sinh.
- Về thực hanh tốt bài học. Luôn ăn uống vui chơi có điều độ để cơ thể phát triển cân đối.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét bổ xung.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh thực hành vẽ.
Hoạt động 3: Phần kết thúc
- Cho học sinh tập những động tác hồi sức
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2, 1-2
- Đứng vỗ tay và hát
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Giáo viên nhận xét lại giờ học
- Về nhà ôn lại bài.
Thứ …. ngày …. tháng …. năm 200..
Toán
Các số: 1,2,3,4,5
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết: khái niệm ban đầu về số 4, số 5.
- Đọc viết số 4, số 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc từ 5 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm có từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các nhóm có đến 5 đồ vật cùng loại.
- Mỗi chữ số 1,2,3,4,5 viết trên một tờ bìa hoặc bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
1.Hoạt động 1: Bài cũ
2. Hoạt động 2:Bài mới
a.Giới thiệu các số 4, 5.
Học sinh quan sát tranh thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ và hỏi. Và số lượng trên các bức tranh
- Bức tranh 1 vẽ một ngôi nhà, hai ô tô, ba con ngựa, bốn em bé, năm máy bay.
- Các bức tranh vẽ gì ? và số lượng là bao nhiêu ?
- Các bức tranh vẽ các số 1, 2,3,4,5
- Giáo viên nêu cách viết số 4 và số 5.
- Học sinh chú ý quan sát.
- Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Số cái nồi ít hơn số cái vung.
- Hướng dẫn học sinh điền vào ô trống.
- Số đồ dùng ít hơn so với số ổ cắm.
- Một số học sinh lên bảng trình bày các bạn khác nhận xét bổ xung
- Hướng dẫn học sinh so sánh và nhận dạng vị trí của các số.
- Trong các số từ 1 đến 5 số lớn nhất là số nào, số bé nhất là số nào ?
- Số bốn đứng trước số nào và đứng sau số nào?
- Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Số lớn nhất là số 5, số bé nhất là số 1.
- Số đứng trước số 4 là số 3, số đứng sau số 4 là số 5.
- Học sinh đọc các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
b.Luyện tập:
Bài tập 1: Viết số 4, số 5.
- Giao viên viết mẫu
- Học sinh sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh luyện vở.
Bài tập 2: Điền số còn thiếu và ô trống.
- Cho một học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh thảo luận, trả lời miệng các câu hỏi.
Bài tập 4: Nối nhóm có 1 đồ vật. Với nhóm có số dấu tương ứng rồi nối với số tương ứng cho học sinh thi theo nhóm.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm lên thi đua.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài
____________________________________
Học vần
Âm l, h ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được âm l, h, tiếng lê, tiếng hè.
- Đọc được câu ứng dụng ve, ve, ve, lê, hè.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề le le.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cho các từ lê, hè.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng ve ve ve, hè về.
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói le le.
III. Các hoạt động dạy và học:
a. Hoạt động 1: Bài cũ
b. Hoạt động 1: Bài mới.
1. Giới thiệu và ghi đầu bài: Cho học sinh quan sát tranh tìm ra âm mới l, h.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên phát âm mẫu l, h, le, hè
- Học sinh luyện đọc
2.Dậy chữ ghi âm
* Âm l:
a. Nhận diện:
- Chữ l gồm hai nét là nét khuyết trên và nét móc ngược.
- Trong số các chữ đã học chữ l giống chữ nào nhất.
- Chữ l giống chữ l nhất.
- So sánh âm l và âm b.
+ Giống nhau có nét khuyết trên.
+ khác nhau: b có thêm nét thắt.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
- Giáo viên phát âm mẫu: l
Lưỡi cong lên chạm lợi hơi đi ra phái hai bên rìa lữa sát nhẹ.
- Giáo viên chỉnh sửa.
- Giáo viên hướng dẫn hoc sinh đánh vần.
- Nêu vị trí của hai chữ trong tiếng lê.
- Giáo viên hướng dẫn cách đánh vần.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phát âm.
- Học sinh đánh vần.
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc âm e và phất âm, âm e.
- Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh và phát âm, âm e.
c. Hướng dẫn viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nói quy trình viết âm l
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
- Giáo viên quan sát sửa sai .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng lê.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
* Âm h.
a. Nhận diện chữ:
- Âm h gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc hai đầu.
- So sánh âm h với âm l.
+ Giống nhau: Đều có nét khuyết trên.
+ Khác nhau: Âm h có thêm nét móc hai đầu, âm l có nét móc ngược.
b. Phát âm và đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm và cách đánh vần.
- Giáo viên lắng nghe chỉnh sửa.
- Học sinh phát âm và đánh vần theo lớp, nhóm, cá nhân.
c. Hướng dẫn học sinh viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu h, hè.
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh quan sát, học sinh luyện bảng.
b. Đọc từ ứng dụng:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các tiếng: lê, lề, lễ, he hè hẹ.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa. Cho học sinh đặt câu ứng dụng, đọc trơn: ve ve ve, hè về.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đánh vần và đọc chơn theo bàn cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát tranh, học sinh đọc câu ứng dụng, đọc trơn.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc :
- Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1.
- Học sinh đọc theo bàn, theo nhóm hoặc cá nhân
b. Luyện viết:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở.
- Giáo viên viết mẫu l, lê, h, hè,
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh.
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
- Học sinh luyện vở.
c. Luyện nói:
- Cho học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- Giáo viên gợi ý theo câu hỏi sau:
+ Tranh vẽ gì? Hai con vật đang bơi trông giống con gì? Loài vịt sống tự do không có người nuôi gọi là con gì ?
- Trong tranh là con gì.
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.
- Con le le.
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài và xem trước bài 9.
Tập Viết.
e, b, bé
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết đúng cỡ chữ, loại chữ âm và tiếng.
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
- Giáo viên dục học sinh luôn có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Chữ mẫu phóng to
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Bài mới
1. Phân tích các âm và tiếng cần viết:
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu và hỏi cấu tạo các chữ.
+ Âm e gồm mấy nét là những nét nào, âm b gồm mấy nét là những nét nào?
- Học sinh quan sát chữ mẫu và trả lời câu hỏi
2. Hướng dẫn học sinh viết:
- Giáo viên viết mẫu vừa viết vừa nói rõ quy trình: e, b, bé
- Học sinh quan sát.
- Học sinh luyện bảng.
- Học sinh luyện vở.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Lưu ý tư thế ngồi viết và cách câm bút của học sinh
- Học sinh chú ý lắng nghe
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên chấm chữa và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà xem lại bài và viết lại cho đẹp.
___________________________________________
Sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Muc tiêu:
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình của lớp trong tuần. Nắm chắc phương hướng trong tuần tới.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên nêu ưu nhược điểm của lớp trong tuần
- Nề nếp, học tập, thể dục, vệ sinh, đạo đức, luyện chữ.
Hoạt động 2: Giáo viên nêu phương hướng tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm,khắc phục những nhược điểm của tuần trước.
- Thi đua học tập hăng hái phái biểu xây dựng bài.
- Luôn luôn có ý thức rèn chữ giữ vở.
- Tu dưỡng đạo đức để trở thanh con ngoan.
- Thực hiện tốt nề nếp của trường của lớp đề ra.
- Đi học đều và có đầy đủ dụng cụ học tập.
File đính kèm:
- tuan2.doc