-Đọc được:ôp,ơp, hộp sữa, lớp học, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được ôp,ơp, hộp sữa, lớp học
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Các bạn lớp em
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần ôp,ơp
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
20 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1596 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần: ôp – ơp tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đi 1 thì được số liền trước số đó.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý học sinh viết các số cùng hàng thẳng cột với nhau khi đặt tính dọc.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách thực hiện dạng toán này.
5.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh làm vào VBT và nêu vị trí các số trên tia số.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu miệng:
Số liền sau của 7 là 8
Số liền sau của 9 là 10
Số liền sau của 10 là 11
Số liền sau của 19 là 20
Học sinh nêu miệng nối tiếp: Em này hỏi em khác nêu.
Số liền trước của 8 là 7
Số liền trước của 10 là 9
Số liền trước của 11 là 10
Số liền trước của 1 là 0
Học sinh làm bảng con và bảng từ.
Thực hiện từ trái sang phải.
Học sinh làm VBT, nêu miệng kết quả.
Học sinh nêu tên bài, nhắc lại cách tính và tính: 17 – 1 – 5
Tự nhiên xã hội: ÔN TẬP XÃ HỘI
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Kể được về gia đình, lớp học , cuộc sống nơi các em sinh sống.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết giữ gìn lớp học sạch sẽ, biết được cuộc sống xung quanh mình , an toàn trên đường đi học .
3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức bảo vệ lớp học , môi trường ,....
*Ghi chú: Kể về một trong ba chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương
II,Hoạt động dạy học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Để không xảy ra tai nạn khi đi trên đường em cần chú ý điều gì?
Cùng HS nhận xét bổ sung
2.Bài mới
Hoạt động 1:Làm việc với SGK:
MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm của các em.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em.
Gia đình Lan có những ai?
Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
Gia đình Minh có những ai?
Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
Bước 2:
GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận:
Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em… .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
MĐ: HS biết yêu quý, gắn bó quê hương mình.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau:
Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và cô cùng nghe.
Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”.
MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT
Các bước tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chơi:
Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.
Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại.
Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên.
Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường.
Bước 2: Thực hiện trò chơi:
Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn.
Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh.
*Kết luận: Thực hiện đi theo tín hiệu đèn , đi về phía bên phải là thực hiện đúng luật an toàn giao thông . Như vậy là đảm bảo an toàn trên đường đi học .
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
2 em trả lời , lớp nhận xét bổ sung
Học sinh QS và trả lời: theo cặp.
Bố mẹ lan, em Lan và Lan.
Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối.
Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh.
Đang ăn cơm.
Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
lắng nghe nội dung yêu cầu.
HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình…. .
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên.
Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè.
chú ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần.
Vài học sinh nhắc lại.
Thực hiện tốt nội dung đã học
Ngày soạn: 1/2/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Tập viết : BÀI : BẬP BÊNH , LỢP NHÀ .....
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá,...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1
2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 1
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: viết.đôi guốc , rước đèn , kênh rạch
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng:
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ
HS viết bảng con từ bập bênh.
Nhận xét bổ sung
Các từ khác viết tương tự
3.Thực hành :Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm
4.Củng cố :Gọi hs đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà mỗi từ 1 dòng
HS viết bảng con
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
; bập bênh , lợp nhà , xinh đẹp , bếp lửa , giúp đỡ , ướp cá
HS nêu.
Viết bảng con
Thực hành bài viết.
HS nêu :bập bênh , lợp nhà , xinh đẹp , bếp lửa , giúp đỡ , ướp cá
Thực hiện ở nhà
Tập viết : ÔN TẬP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Viết đúng các chữ: viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, vui thích, chênh chếch, chúc mừng...kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở tập viết tập 1
2. Kĩ năng : Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 1
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 1
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC: viết từ: xinh đẹp , bếp lửa , giúp đỡ
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu trên bảng:
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao khoảng cách chữ các từ
Viết bảng con từ: viên gạch
Nhận xét bổ sung
Các từ khác viết tương tự
3.Thực hành :Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm
4.Củng cố :Gọi hs đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà mỗi từ 1 dòng
HS viết bảng con
Chấm bài tổ 3.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
HS nêu.
Viết bảng con
HS nêu:viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, vui thích, chênh chếch, chúc mừng...
Thực hành bài viết.viên gạch, kênh rạch, sạch sẽ, vở kịch, vui thích, chênh chếch, chúc mừng...
Thực hiện ở nhà.
Toán: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức: Bước đầu nhận biết bài toán có lời văn gồm các số ( điều đã biết) và câu hỏi(điều cần tìm) .Điền đúng số , đúng câu hỏi của bài oán theo hình vẽ.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS làm quen với dạng toán có lời văn thành thạo.
*Ghi chú: Làm 4 bài toán trong bài học
II.Chuẩn bị:-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ chuẩn bị bài 4 SGK, các tranh vẽ trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Tính
17 - 6 = 15 - 2 = 19 - 8 = .
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu bài toán có lời văn:
Bài 1: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán.
Hỏi: bài toán cho biết gì?
Nêu câu hỏi của bài toán?
Theo câu hỏi này ta phải làm gì?
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình.
Bài 3: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi …?”Bài toán còn thiếu gì?
Cho học sinh nêu lại nguyên bài toán khi các em hoàn thành đề bài toán.
Bài 4: Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm theo bàn (hình thức thi đua) để hoàn thành bài tập của mình.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
2 em lên bảng làm , lớp bảng con
Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh nhắc tựa.
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn đang đi tới. Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
Có 1 bạn, có thêm 3 bạn nữa.
Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn.
Tính xem có tất cả bao nhiêu bạn.
Học sinh làm VBT và nêu miệng trước lớp bài làm của mình.
Nêu yêu cầu của bài:
Thiếu câu hỏi. Các em thi nhau nêu các câu hỏi cho phù hợp.
Nêu yêu cầu của bài:
Đọc lại nguyên đề toán.
Học sinh nhắc lại nội dung bài.
Sinh hoạt: SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua
Biết được phương hướng của tuần tới.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Đánh giá trong tuần qua.
Duy trì được sĩ số , nề nếp của lớp.
Trang phục đầy đủ, đúng quy định( Thứ hai , ba mặc áo quần ngắn ; Thứ tư, năm ,sáu mặc áo quần dài)
Đi học đúng giờ, học và làm bài tập ở nhà tương đối đầy đủ.
Nộp các khoản tiền khá nhanh
Học có tiến bộ: Huy, Tuân
*Tồn tại:
Chưa học bài ở nhà: Khánh, Thuỷ, Chí Cường
Sách vở , đồ dùng chưa đầy đủ: Quân
Nói chuyện riêng trong giờ học: Thiện, Huy
2.Phương hướng tuần tới.
Phát huy những ưu điểm của tuần trước.
Phát động phong trào " Bông hoa điểm mười" chào mừng ngày thầy thuốc Việt Nam 3/2 , 27/2
Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây xanh thường xuyên.
Không ăn quà vặt.
Học và làm bài tập trước khi đến lớp.
Bổ sung đồ dùng học tập đầy đủ : bút , thước , bảng , xốp , phấn , cặp vẽ, hộp màu , bì kiểm tra.
Mặc trang phục đúng quy định
Tiếp tục thu nộp các khoản tiền.
Phụ đạo học sinh yếu: 15 phút đầu giờ, giờ ra chơi, cuối buổi sáng đọc viết bài và làm toán.
Học các bước sinh hoạt sao
Trang trí lớp học theo chủ điểm tháng 2
Tập cho HS học thuộc các ngày lễ lớn trong năm .
File đính kèm:
- giao an sang lop 1 tuan 21CKTKN.doc