Đọc và viết được: im, um, cim câu, chùm khăn
- Đọc được câu ứng dụng:
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng
27 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1638 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần im, um, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hỗ chấm.
Bài 4: Cho học sinh đọc tóm tắt của bài toán (nêu điều kiện của bài toán) sau đó hình thành bài toán “ Tổ 1 có 6 bạn, tổ 3 có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn?”
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh làm bài tập
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh thực hiện phép tính
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh luyện bảng
- Học sinh đọc tóm tắt, nêu yêu cầu bài toán và giải bài toán trên bảng lớn.
IV: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính
- Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán
- Xem trước bài “ Luyện tập chung”
Học vần
ôn tập
A. Mục tiêu
- Học sinh đọc, viết các vần có kết thúc bằng m
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Đi tìm Bạn
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng ôn
- Tranh, ảnh minh hoạ cho các câu ứng dụng
- Tranh anh minh hoạ cho truyện kể: Đi tìm Bạn
C. Các hoạt động
I. Kiểm tra bài cũ
- Cho 2 – 3 học sinh đọc và viết các từ ứng dụng: Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
- 2 – 3 học sinh đọc câu ứng dụng:
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.
- Học sinh luyện bảng lớn
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Tuần qua chúng ta đã học được những vần gì mới?
- Giáo viên nhận xét và bổ sung những vần còn thiếu.
2. Ôn tập
a) Các vần vừa học
- Học sinh lên bảng chỉ các chữ đã học
- Giáo viên đọc âm, học sinh chỉ chữ
b) Ghép âm thành vần
- Học sinh tự đọc các vần ghéo từ chữ ở cột dọc với chữ ở các dòng ngang
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Học sinh viết: xâu kim
- Giáo viên chỉnh sửa chữ cho học sinh
Học sinh nhắc lại các vần đã học
- Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
- Học sinh chỉ chữ và đọc âm
Học sinh ghép vần
Học sinh làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm lên trả lời
Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Học sinh luyện bảng con
Tiết 2
3. Luyện đọc
a) Luyện đọc
Nhắc lại bài ôn tiết trước
- Học sinh lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh
Đọc câu ứng dụng:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Qủa ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào
- Giáo viên giới thiệu các câu ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa cách phát âm cho học sinh.
b) Luyện viết
- Học sinh viết trong vở tập viết: xâu kim, lưỡi liềm
- Giáo viên quan sát chỉnh tư thế ngồi và chỉnh chữ cho học sinh
- Học sinh đọc các vần theo cá nhân, nhóm và cả lớp
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Học sinh luyện vở
4. Kể chuyện: Đi tìm bạn
Giáo viên kể chuyện theo tranh
- Chia lớp thành các nhóm để tập kể lại câu chuyện
- ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, măc dầu có những hoàn cảnh sống khác nhau
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên kể lại câu chuyện
III. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên chỉ bảng hoặc SGK cho học sinh theo dõi và đọc lại bảng ôn
- Ôn lại các vần đã học
- Xem trước bài 68
tự nhiên xã hội
hoạt động ở lớp
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu biết
- Mối quan hệ giữ GV và HS, HS và HS trong từng hoạt động học tập.
- Có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động ở lớp học.
- Hợp tác, giúp đỡ, chia se với các bạn trong lớp.
II. Đồ dùng
- Các hình trong bài 16 - SGK
III. Hoạt động
Hoạt động 1: Đóng vai
* Mục tiêu: Nên tránh nơi gần lửa và những chất gây cháy.
Bước 1: Chia nhóm 4 em
- Giáo viên nêu nhiệm vụ cho từng nhóm
Bước 2: GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
Bước 3: GV và HS thảo luận các câu hỏi:
+ Trong các hoạt động vừa nêu, hoạt động nàu được tổ chức ở trong lớp ?
Hoạt động nào được tổ chức ở ngoài sân trường ?
+ Trong từng hoạt động trên, GV làm gì ? HS làm gì ?
Kết luận: ở lớp học có nhiều hoạt động học tập khác nhau. Trong đó có những hoạt động được tổ chức trong lớp học và có những hoạt động được tổ chức ở sân trường.
Hoạt động 2: Thảo luận theo từng cặp
Bước 1:
+ Bước 2: GV goi một số HS lên nói trước lớp.
Kết luận: Các em phải biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ với các bạn trong các hoạt động ở lớp.
- Học sinh theo cặp làm việc theo hương dẫn của GV.
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Học sinh nói với bạn bè về
+ Các hoạt động ở lớp học của mình
+ Những hoạt động có trong từng hình trong bài 16 SGK mà không có ở lớp học của mình ( hoặc ngược lại)
+ Hoạt động mình thích nhất.
+ Mình làm gì để giúp các bạn trong lớp học tập tốt.
.Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên khắc sâu nội dung
- Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài
- Xem trước bài mới
Kết thúc bài học giáo viên cho học sinh hat bài “ Lớp chúng mình”
Thứ sáu ngày … tháng … năm 200…
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính trừ trong phạm vi 10
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10
- Đếm trọng phạm vi 10; thứ tự của các số trong dãy từ 0 đến 10
- Củng cố kỹ năng thực hiện cá phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10
- Củng cố thêm một bước các kỹ năng ban đầu của việc chuẩn bị giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng
- Sử dụng đồ dùng dạy toán lớp 1
III. Hoạt động
1. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho học sinh chữa bài tập về nhà
- Giáo viên nhận xét sửa sai
- Học sinh luyện bảng lớn
2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh đếm số chấm tròn trong mỗi nhóm, rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn vào ô trống tương ứng.
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh đọcc ác số từ 0 đến 10, từ 10 về 0
Bài 3: Hướng dẫn học sinh thực hiện tính theo cột dọc
- Giáo viên chữa bài cho học sinh
Bài 4: Hướng dẫn học sinh tìm “lệnh” của bài toán, thực hiện từng phép tính rồi điền kết quả vào ô trống tương ứng
Bài 5: Yêu cầu học sinh căn cứ vào tóm tắt bài toán để nêu các điều kiện của bài toán rồi giải bài toán
- Học sinh thực hành đếm số chấm tròn và điền vào ô trống
- Học sinh đếm số từ 0 đến 10 và từ 10 về 0
- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi
- Học sinh đọc tóm tắt, nêu yêu cầu bài toán và giải bài toán trên bảng lớn.
IV: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại nội dung chính
- Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán
- Xem trước bài “ Luyện tập chung”
Học vần
ot, at
I. Mục tiêu
- Đọc và viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát
- Đọc được câu ứng dụng:
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy,Chim hót, chúng em ca hát
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
III. HOạt động
1. Kiểm tra bài cũ
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
2. Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới:
ot, at
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b): Dạy vần: ot
* Nhận diện
- Vần ot gồm những âm nào?
- Học sinh nhận diện
b1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
o – tờ- ot
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
o – tờ- ot
hờ - ot – hot – sắc – hót
Tiếng hót
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
b2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
ot
- Giáo viên viết mẫu tiếng: ot
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
c): Dạy vần: at
* Nhận diện
- Vần at gồm những âm nào?
- So sánh: at - ot
- Vần at và vần ot giống và khác nhau ở chỗ nào?
- Học sinh nhận diện
- Học sinh so sánh
c1) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần:
o – tờ- ot
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá
a – tờ- at
hờ - at – hat – sắc – hát
Ca hát
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần
c2) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
c3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu vần
at
- Giáo viên viết mẫu tiếng: at
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
Học sinh luyện bảng con
d) Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 -3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
- Học sinh đọc
Tiết 2: Luyện tập
3. Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc:
ot, hot, tiếng hót
at, hát, ca hát
- Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
ot, hot, tiếng hót
at, hát, ca hát
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói:
: Gà gáy,Chim hót, chúng em ca hát
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
- Các nhóm nhận xét bổ sung
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 69
- Học sinh đọc lại bài
sinh hoạt
Kiểm điểm cuối tuần
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động
I. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
a. ưu điểm:
- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ
- Chữ viết có nhiều tiến bộ
- Lớp sôi nổi
b) Nhược điểm:
- 1 số em nghỉ học không có phép
- Dụng cụ học tập chưa được bảo quản tốt
II. Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
- Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp
- Tích cực phát biểu xây dựng bài.
File đính kèm:
- Tuan16.doc