Bài giảng Học vần: bài 90: ôn tập(2 tiết)

Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90, viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bàì 90.

- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.

- Giáo dục HS tính cẩn thận.

II.Chuẩn bị: HS: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, VTV tập 2

GV:Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.

- Tranh minh hoạ cho truyện kể.

 

doc26 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần: bài 90: ôn tập(2 tiết), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oăn. Hoa xoan. Bé ng……….. Toàn t………… Bé ngoan. Toàn trường. - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng và câu ứng dụng. - nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài trực tiếp. 2. Dạy vần. Oang: a. Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần oang và hỏi: - Vần oang do mấy âm ghép lại đó là những âm nào? - Vần oang do 3 âm ghép lại là âm o và a, ng. - Hãy so sánh vần oang và oăn? - Giống: đều có o đứng đầu, a đứng giữa. - Khác: oan kết thúc bằng n. Oang kết thúc bằng ng. - Hãy phân tích vần oang? - Vần oan có o đứng đầu, a đứng giữa và ng đứng cuối. - Vần oang đánh vần NTN? - o -a - ng - oang. - GV theo dõi chỉnh sửa. - HS đánh vần CN, Nhóm, lớp. b. Tiếng, từ khoá. - Yêu cầu HS gài vần oang, tiếng hoang. - HS sử dụng bộ đồ gài để gài. - GV ghi bảng: Hoang. - HS đọc lại. - Hãy phân tích tiếng hoang? - Tiếng hoang có âm h đứng trước, vần oang đứng sau. - Hãy đánh vần tiếng hoang? - Hờ - oang- hoang. - HS đánh vần CN, Nhóm, lớp. + Treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ cảnh ngừơi dân đi vỡ hoang. - Ghi bảng: Vỡ hoang. - HS đọc trơn, CN, lớp. - GV chỉ oang - hoang- vỡ hoang không theo thứ tự cho HS đọc. c. Viết: - Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết. - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ. oang, vỡ hoang - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Oăng: - Cấu tạo: Vần oăng gồm 3 âm ghép lại với nhau là o, ă và ng. - So sánh oăng với oang: Giống: Cùng có âm o ở đầu vần. Khác: Vần oang có a đứng giữa, âm ng đứng cuối. Vần oăng có ă đứng ở giữa vần. - Đánh vần: o - ă - ng - oăng. Hờ - oăng- hoăng - ngã - hoẵng. Con hoẵng. Viết: Lưu ý nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. oăng, con hoẵng - Chỉnh sửa lỗi và nhận xét bài của HS. - HS thực hiện theo hướng dẫn. d. Đọc từ ứng dụng: - Cô mời 1 bạn đọc từ ứng dụng của bài. HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần. - Yêu cầu HS tìm đọc. - HS đọc CN, nhóm lớp. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. -HS theo dõi 1 vài em đọc lại. + Nhận xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc. + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ theo TT và không theo thứ tự cho HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc câu ứng dụng. - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? -Tranh vẽ cô giáo đang dạy HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc bài thơ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - Yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần. - HS tìm gạch chân tiếng thoảng. - GV theo dõi chỉnh sửa. b. Luyện tập: - HD HS viết vần oang, oăng, vỡ hoang, con hoãng vào vở. - Lưu ý HS nét nối và khoảng cách giữa các con chữ và các dấu thanh. - HS tập viết theo HD trong vở. - GV uốn nắn thêm HS yếu. - Nhận xét bài viết. c. Luyện nói theo chủ đề. - GV treo tranh và yêu cầu: - Hãy nhận xét về trang phục của 3 bạn trong tranh cho cô? - Bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo len, bạn 3 mặc áo choàng. - Hôm nay chúng ta sẽ luyện nói về 3 loại trang phục này. - Hãy chỉ và nói từng loại trang phục? - 1 HS lên bảng chỉ và nói. - GV chia theo nhóm và giao việc. - Hãy thảo và tìm ra điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên? - HS thảo luận nhóm 2 theo yêu cầu của GV. - Gọi HS giới thiệu lại nội dung trên. - Các nhóm cử đại diện lần lượt nêu. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi học sinh giới thiệu lại nội dung trên. - 1 vài em đọc trong sách giáo khoa. + Cho học sinh đọc lại bài vừa học. - Cho học sinh tìm thêm những tiếng có vần vừa học. - Học sinh tìm và nêu. - Nhận xét chung giờ học. * Ôn lại bài vừa học. --------------------bad---------------- TNXH: CÂY RAU IYêu cầu: - Kể được tên và nêu lợi ích của một số cây rau.Chỉ được rễ, thân, lá, hoa, của rau. - Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. -HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II.Đồ dùng dạy học: - Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. III.Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - Gọi học sinh kiểm tra bài cũ . -Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên đường đi học). - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . + An toàn trên đường đi học. -Muốn tránh tai nạn trên đường các em làm gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông). + Chấp hành tốt an toàn giao thông - Đường có vỉa hè các em đi như thế nào ?(Đi trên vỉa hè về tay phải). + Đi trên vỉa hè về tay phải -Nhận xét. - Học sinh lắng nghe . 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”. - GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau. - 1 số em lên trình bày. - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng ở đâu? -Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận nào? -GV theo dõi HS trả lời. - 1 số em quan sát cây rau lên trình bày. + Trồng ở sau vừon nhà em hoặc ở ruộng rau + Cây cải xanh . * Phát triển các hoạt động : vHoạt động 1 : Quan sát cây rau. Mục tiêu :HS biết tên các bộ phận của cây rau. Cách tiến hành : -Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau. - Phân biệt loại rau này với loại rau khác. - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. -Em thích ăn loại rau nào ? - Gọi 1 số em lên trình bày. Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng). - Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách…) - Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống). - Có loại rau ăn thân : Su hào.. - Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ,… -Có loại rau ăn quả : cà chua, bí. + HS quan sát cây rau: Biết được các bộ phận của cây rau. - Phân biệt loại rau này với loại rau khác và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. - Rau muống , rau lang : lá , thân + Cải bắp , cải xanh , xà lách: lá , cà rốt , củ cải : củ ; Su hào : thân ... - Cho học sinh nêu những loại rau thường ăn trong gia đình - HS thảo luận nhóm 4. + Gọi 02 HS nối tiếp nhau trình bày lại - Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng). - Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, xà lách…) - Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau cải, rau muống). - Có loại rau ăn thân : Su hào.. - Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí… -Có loại rau ăn quả : cà chua, bí. vHoạt động 2 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. +Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. Cách tiến hành : GV chia nhóm 2 em, hỏi câu hỏi SGK - Cây rau trồng ở đâu ? - Ăn rau có lợi gì ? - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ? - GV cho 1 số em lên trình bày. - Hằng ngày các em thích ăn loại rau nào? + Gọi học sinh rình bày. - Loại rau ăn lá và thân : rau cải, rau muống. - Loại rau ăn thân : Su hào.. - Loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí… - Tại sao ăn rau lại tốt ? - Trước khi ăn rau ta làm gì ? -GV kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân… Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. -HS làm việc theo nhóm đôi. - Ngoài vườn , rẫy , ruộng .... - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ.giúp ta tránh táo bón - Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. -Trình bày. - Loại rau ăn lá và thân : rau cải, rau muống. - Loại rau ăn thân : Su hào.. - Loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí… - Loại rau ăn quả : cà chua, bí + Giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. - Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. + Gọi 02 học sinh đọc nối tiếp nhau ý chính kết luận 4.Củng cố – Dặn dò : - GV gọi 4 em xung phong lên. -GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau. -Lớp nhận xét tuyên dương. -Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau. -Nhận xét tiết học. -HS xung phong chơi. - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học . . --------------------bad------------------- ATGT: Bài 1: AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM I.Yêu cầu: - H nhận biết những hành động ,tình huống nguy hiểm hay an toàn ở nhà ,ở trường và khi đến trường . - Nhớ lại tình huống làm em bị đau ,phân biệt được các hành vi và tình huống an toàn và không an toàn . - Tránh những nơi nguy hiểm ,hành độnh nguy hiểm ở nhà trường và trên đường đi - Chơi những trò chơi an toàn (ở những nơi an toàn). II.Chuẩn bị :- Tranh trong bài Mang đến lớp 2 túi xách tay. III.Các hoạt động dạy học : A.ổn định lớp. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài 2.Các hoạt động: Hoạt động 1:Giới thiệu tình huống an toàn và không an toàn . a.Mục tiêu : - H có khả năng nhận biết các tình huống an toàn và không an toàn . b.Cách tiến hành : - T giới thiệu bài học an toàn và nguy hiểm cho H quan sát tranh hình vẽ .H thảo luận từng cặp chỉ ra tình huống đồ vật nào nguy hiểm . - T gọi một số em lên trình bày ý kiến . Hoạt động 2: Kể chuyện a .Mục tiêu :Nhớ và kể lại tình huống mà em bị đau ở nhà hoặc ở trường . b.Cách tiến hành : Nhóm 2-4 H - H kể chuyện của mình trước lớp - T:vật nào làm em bị đau ? Lỗi đó do ai? NTN là an toàn hay nguy hiểm. c.Kết luận : Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai a.Mục tiêu: H nhận biết tầm quan trọng của việc nắm tay người lớn để đảm bảo an toàn khi đi trên đường phố và khi đi qua đường . b.Cách tiến hành :T cho H chơi sắm vai . - T nêu nhiệm vụ : H lên đóng vai theo nội dung - Nếu có cặp nào thực hiện chưa đúng T gọi H nhận xét làm lại c.Kết luận : IV.Cũng cố –Dặn dò: T nhắc lại nội dung Dặn H cần phải cẩn thận trong mọi tình huống . ------------------bad---------------------------------------bad------------------

File đính kèm:

  • docGiao an lop 1 TUAN 22 CKTKN.doc
Giáo án liên quan