Bài giảng Học vần: bài 90: ôn tập tuần học 22

Mục tiêu:

 - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.

 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và Tép.

B. Đồ dùng dạy- học:

 * Giáo viên:

 - SGK, kẻ bảng ôn, viết từ ngữ và câu ứng dụng trên máy

doc25 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Học vần: bài 90: ôn tập tuần học 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào SGK. 1 HS làm vào bảng phụ. - Gọi HS đọc bài giải. - Gắn bảng phụ, chữa bài. - GV nhận xét chung bài làm của HS Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả: 14 + 2 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh. - HS đổi bài kiểm tra theo cặp. * Bài 3(121): - Yêu cầu HS đọc tóm tắt - Cho HS dựa vào tóm tắt và nêu bài toán - Yêu cầu Cả lớp làm bài vào vở. Cho 1 HS làm vào bảng phụ. - Chấm một số bài của HS. - Gắn bài , chữa bài Tóm tắt: Có : 5 hình vuông Có : 4 hình tròn Có tất cả : ...hình vuông và hình tròn? Bài giải Số hình vuông và hình tròn có là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình 3. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi giải toán theo tóm tắt. - HS cử đại diện chơi thi - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS: Luyện lại cách giải toán và chuẩn bị trước bài: Luyện tập. - HS nghe và ghi nhớ. Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010 Học vần: Bài 94: oang oăng A. Mục tiêu: - Đọc được: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và các câu ứng dụng. - Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. - Luyện nói từ 2 đến 4 câu theo theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. B. Đồ dùng dạy- học: * Giáo viên: - Từ ngữ và câu ứng dụng viết trên bảng phụ. - cái áo choàng, áo len, áo sơ mi. - Tranh vẽ minh hoạ từ ngữ, câu ứng dụng và phần luyện nói. * Học sinh: - Bảng con, bộ đồ dùng Học vần, vở tập viết. C. Các hoạt động dạy- học: I. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết và đọc. - 3 HS viết bảng con, cả lớp viết bảng phụ: xoắn thừng khoẻ khoắn học toán - Gọi HS đọc bài trong SGK. - 2 HS đọc bài.   - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Dạy vần: a. Dạy vần oang: - Giới thiệu vần oan trên bảng lớp - Gọi HS đánh vần- đọc vần - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: o- a- ngờ- oang / oang + Em hãy phân tích vần oang ? + Vần oang có 3 âm ghép lại: o- a- ng. + Hãy so sánh vần oang với oan? + Giống: đều có o( làm âm đệm) và a ( làm âm chính). Khác nhau: oang có ng đứng cuối làm âm cuối. - Yêu cầu HS viết bảng con - HS viết: oang, hoang - Gọi HS đánh vần- đọc tiếng + Em hãy phân tích tiếng hoang? - HS đánh vần- đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: hờ- oang- hoang / hoang + hoang (h đứng trước, oang đứng sau) - GV giới tranh vẽ vỡ hoang - HS quan tranh vẽ - GV viết lên bảng, gọi HS đọc từ - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: vỡ hoang - Cho HS đọc bài: - HS đọc : oang, hoang, vỡ hoang b, Dạy vần oăng: - GV giới thiệu vần oăng trên bảng. + Em hãy so sánh vần oăng với vần oang? + Giống: Đều có o đứng đầu làm âm đệm, ng đứng cuối làm âm cuối. - Cho HS viết bảng con Khác: vần oăng có ă đứng giữa làm âm chính. - HS viết : oăng - Gọi HS đánh vần , đọc vần. + Em hãy phân tích vần oăng? - o- ă- ng- oăng / oăng + Vần oăng do 3 âm ghép lại: o- ă- ng - Cho HS viết bảng con - Cả lớp viết: hoẵng - Gọi HS đánh vần , đọc tiếng + Em hãy phân tích tiếng hoẵng? - hờ - oăng – ngã- hoẵng / hoẵng + hoẵng ( h đứng trước, oăng đứng sau, dấu ngã trên ă ) - Giới thiệu tranh vẽ con hoẵng - Gọi HS đọc từ ngữ - Cho HS đọc bài. - Cả lớp quan sát - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: con hoẵng - Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: oăng, hoẵng, con hoẵng c, Đọc từ ứng dụng: - GVgắn bảng phụ viết từ ứng dụng. - HS đọc thầm. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần mới học và gạch chân - 2 HS tìm tiếng có vần oang, oăng và gạch chân.   - Cho HS đọc GV theo dõi, chỉnh sửa - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - GVgiải thích một số từ : liến thoắng, dài ngoẵng. đ, Củng cố: *Trò chơi: Tìm tiếng có vần oang hoặc oăng. - Các cặp cử đại diện lên chơi. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2 3. Luyện tập: a, Luyện đọc: * Đọc lại bài tiết 1: - Gọi HS đọc bài trong SGK. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh và nhận xét. + Tranh vẽ gì ? + Tranh vẽ cô giáo đang dạy HS tập viết. + Em hãy đọc đoạn thơ dưới tranh? + Đoạn thơ có mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy chữ? - 3 HS đọc bài. + Đoạn thơ có 4 dòng, mỗi dòng có 5 chữ. - GVđọc mẫu - gọi HS đọc. - HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp: - GV nhận xét, chỉnh sửa. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Khen chúng em học bài. b, Luyện viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS quan sát mẫu  oang vỡ hoang oăng con hoẵng - Cho HS viết bảng con. GV chỉnh sửa + Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - 3 HS nêu lại cách viết. - Viết bảng con: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng + Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - Hướng dẫn HS viết bài vào vở. - HS viết trong vở tập viết theo mẫu: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm một số bài viết, nhận xét. c, Luyện nói: + Em hãy đọc tên bài luyện nói? * áo choàng, áo len, áo sơ mi. - Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ - HS quan sát tranh, thảo luận theo nhóm 4. * Gợi ý: Nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. + Quan sát áo của từng bạn trong nhóm về kiểu áo, loại vải, kiểu tay ( dài, ngắn) - HS thảo luận theo nhóm 2 + Em hãy nói tên từng kiểu áo, loại áo? + Loại áo ấy mặc vào thời tiết như thế nào? + Bạn biết giúp đỡ cha mẹ quét nhà, phơi quần áo. - HS tự trình bày ý kiến của mình. - Mời đại diện một số nhóm trình bày, nhận xét. - HS trình bày trước lớp, nhận xét. III. Củng cố - dặn dò: * Trò chơi: “ Tiếp sức”: Thi viết tiếng có vần oang, oăng. - HS tham gia 2 đội , mỗi đội 6 em. - Cho HS đọc lại bài. - Một số em đọc tiếp nối bài trong SGK. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài 95: oanh oach.  - HS nhớ và làm theo Toán: Tiết 88: Luyện tập A. Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Biết thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm. B. Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên : - Bảng phụ viết tóm tắt bài 1,bài 2, bài 3 (122). * Học sinh: - Vở toán, SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: - GV gắn tóm tắt lên bảng- yêu cầu 1 HS lên bảng giải bài tập. - Nhận xét- cho điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập: Tóm tắt: Có : 12 bức tranh Thêm : 3 bức tranh Có tất cả :… bức tranh? * Bài 1( 122): - Gọi HS đọc bài toán - Cho HS nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm. - 2 HS đọc - HS làm nháp; 1 HS làm trên bảng phụ - Yêu cầu HS tự giải bài toán và trình bày. - Gắn bảng phụ, chữa bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chỉnh sửa Tóm tắt : Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : … quả bóng ? Bài giải An có tất cả số quả bóng là : 4 + 5 = 9 (quả bóng) Đáp số: 9 quả bóng * Bài 2(122): - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu tóm tắt và tự giải. Tóm tắt: Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả:… bạn ? - Yêu cầu HS làm nháp, 2 HS làm bảng phụ - Gắn bảng phụ, chữa bài - Cho HS đổi bài kiểm tra theo cặp. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài giải Số bạn tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số: 10 bạn * Bài 3(122): - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán. - Cho cả lớp làm bài vào vở. - GV thu chấm một số bài. - Gọi HS chữa bài trên bảng phụ. - Gv nhận xét bài làm của HS. * Giải bài toán theo tóm tắt sau: Tóm tắt: Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả :... con gà ? - Làm bài vào vở ( 1 em làm ở bảng phụ). Bài giải Số con gà có tất cả là: 2+ 5 = 7 ( con gà) Đáp số: 7 con gà * Bài 4( 122): - Cho HS đọc yêu cầu. - GV viết phép tính: 2 em + 3 em = lên bảng. * Tính (theo mẫu): - Hướng dẫn HS cộng: Các em hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết số đo, sau đó viết tên đơn vị đo ở bên phải kết quả. - Với phép trừ cũng thực hiện tương tự - Yêu cầu HS làm bài - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài. - HS làm bài theo HD - 2 HS lên bảng chữa bài a, 2 cm + 3 cm = 5 cm 7 cm + 1 cm = 8 cm 8 cm + 2 cm = 10 cm 14 cm + 5 cm = 19 cm b, 6 cm – 2 cm = 4 cm 5 cm – 3 cm = 2 cm 9 cm – 4 cm = 5 cm 17 cm – 7 cm = 10 cm III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Ôn lại bài vừa học - Chuẩn bị bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS nghe và ghi nhớ. Sinh hoạt: Sinh hoạt Sao I. Mục tiêu: - Nhận thấy ưu điểm, nhược điểm trong việc thực hiện các quy định của sao và đề ra phương hướng cho tuần sau và cam kết khi nghỉ tết. - Giáo dục HS tự giác, tích cực tham gia các hoạt động của sao. II. Nội dung sinh hoạt: * Cho cả lớp hát chung vài bài: + Em là mầm non của Đảng + Đảng là mùa xuân + Em thêm một tuổi + Sao của em... * GV nhận xét việc thực hiện các hoạt động của sao trong tuần: + Ưu điểm: - Các em ngoan, vâng lời cô giáo, cha mẹ .Thực hiện tốt các hoạt động và các quy định của sao. - Đoàn kết giúp đỡ bạn. Đi học đều, đúng giờ. Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ, sắp xếp gọn gàng. - Tích cực học tập , hăng hái phát biểu xây dựng bài, tích cực rèn chữ, giữ vở. - Văn nghệ theo chủ đề “ Ca ngợi Đảng, Bác, quê hương đất nước” - Tích cực tham gia các hoạt động tập thể: tập thể dục giữa giờ, múa tập thể tương đối thành thạo, thuộc bài thể dục nhịp điệu, chơi các trò chơi dân gian sôi nổi. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, lớp, khu vực cổng trường được phân công sạch sẽ. - Trang phục đúng qui định, phù hợp với thời tiết. Tích cực phòng chống các dịch bệnh. + Nhược điểm: - Một số em đôi khi còn nói chuyện chưa tích cực tham gia các hoạt động học tập. * Phương hướng tuần sau: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm thực hiện tốt nền nếp lớp và các hoạt động của Sao. - Phấn đấu đạt nhiều điểm khá giỏi mừng Đảng mừng xuân . - Tiếp tục luyện tập các bài hát múa tập thể. - Thi đua thực hiện tốt cam kết: Không sử dụng, buôn bán , tàng trữ pháo , chất gây nổ . Không bẻ cành , hái lộc xuân, không chơi các trò chơi nguy hiểm trong dịp tết. - Toàn sao tiếp tục vui văn nghệ.

File đính kèm:

  • docToan Tieng Viet lop 1 tuan 22.doc
Giáo án liên quan