Giúp HS sau bài học HS:
- HS biết được các dấu ? .
- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.
- Biết được các dấu thanh ? . ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
16 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học vần bài 3 : dấu ? ., để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K lên bảng ghép). GV quan sát nhận xét.
- Đánh vần tiếng bê. (HS: K, G đánh vần, TB, Y đánh vần lại)
- HS đánh vần theo nhóm, cá nhân, lớp.
- GV chỉnh sữa cách đánh vần cho từng HS.
*HĐ 3 : Hướng dẫn viết chữ trên.
Hướng dẫn viết chữ ê.
- GV viết mẫu chữ ê vừa viết vừa hướng dẫn cách viết. (HS: quan sát).
- GV cho HS dùng ngón trỏ viết vào không trung chữ ê.
- HS viết bảng con. G/v nhận xét và sửa lỗi cho HS.
* Hướng dẫn viết chữ ghi tiếng bê.
- GV viết mẫu tiếng bê trên bảng, vừa viết vừa nêu cách viết. (HS quan sát).
- HS viết vào bảng con: bê. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y. GV sửa lỗi và nhận xét.
* V ( quy trình tương tự).
*HĐ 4: Đọc tiếng ứng dụng.
- GV viết các tiếng ứng dụng lên bảng. (Hai HS K, G đánh vần, đọc trơn trước, TB Y đánh vần và đọc lại).
- Yêu cầu HS đọc đồng loạt, nhóm, cá nhân. GV nhận xét, chỉnh sữa phát âm cho HS.
- GV có thể kết hợp giải nghĩa từ và phân tích tiếng: bề, bế, vè, vẽ.
tiết 2
*HĐ1: Luyện đọc.
- Luyện đọc lại các âm, tiếng mới học ở tiết 1. (HS: Đọc nhóm, cá nhân, cả lớp).
- Chủ yếu gọi HS TB, Y luyện đọc, HS: khá, giỏi theo dỏi nhận xét.
Đọc câu ứng dụng.
- HS quan sát và nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng.
- HS K, G đọc trước, HS TB, Y đọc lại. Đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV chỉnh sửa cho HS.
- GV đọc mẫu câu ứng dụng. (HS: Đọc lại).
*HĐ2: Luyện viết.
- GV hướng dẫn HS tập viết ê, v, bê, vê vào vở tập viết.
- GV quan sát giúp đỡ HS về cách để vở, cách cầm bút, tư thế ngồi....Nhận xét và chấm một số bài.
*HĐ3: Luyện nói.
- GV nêu chủ đề: bế bé. (HS: K, G nhắc lại).
- GV cho HS quan sát tranh và trao đổi từng cặp theo các câu hỏi gợi ý sau:
? Bức tranh vẽ gì. (HS: Mẹ đang bế em bé).
? EM bé vui hay buồn ? Tại sao. (HS: Vui vì em rất thích được mẹ bế).
? Mẹ thường làm gì khi bế em bé. (HS: Mẹ âu yếm em bé).
? Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha, mẹ vui lòng.
- GV quan sát giúp đỡ một số cặp còn chưa hiểu rõ câu hỏi.
- Yêu cầu luyện nói trước lớp ( HS : Các cặp lần lượt luyện nói ). GV nhận xét .
3/ Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc lại bài trên bảng không theo thứ tự.
? Thi tìm những tiếng vừa học có trong SGK hoặc báo. (Tất cả HS đều phải tìm)
- Dặn HS học lại bài và làm bài tập, xem trước bài 8.
toán
các số 1, 2, 3, 4, 5
I/ Mục tiêu:
*Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu về số 4, số 5.
- Biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 2 đến 5 và đọc số từ 5 đến 1.
- Nhận biết số lượng các nhóm từ 1 đến 5 đồ vật và thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
II/Chuẩn bị:
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán 1. Bảng phụ viết bài tập 2.
- HS :Bộ đồ dùng học toán, phấn, bảng con.
III/Các hoạt động dạy học.
1.Bài cũ:
- Gọi 2 HS K, G lên bảng làm BT 2 trong SGK .
- GV nhận xét cho điểm.
2.Bài mới: 1.
*Giới thiệu bài ( trực tiếp)
*HĐ1: Giới thiệu từng số 4, 5.
- GV yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống ở dòng đầu tiên (Trang 14 SGK).
- GV gài tấm bìa có cái cốc và hỏi:
? Trong tấm bìa có bao nhiêu cái cốc (HS TB, Y trả lời).
- Yều cầu HS lấy 4 que tính, 4 hình tam giác,4 hình tròn...trong bộ đồ dùng học toán 1.
? Em có mấy que tính trên tay. (HS: TB, Y trả lời).
- Hỏi tương tự với 4 hình tam giác, 4 hình tròn.
- GV nêu: 4 cái cốc, 4 que tính...đều có số lượng là 4, ta dùng số 4 để chỉ số lượng của các nhón đồ vật đó.
- GV hướng dẫn HS viết số 4 vào bảng con.
- Cho HS chỉ số 4 và đọc bốn.
Giới thiệu số 5 tương tự như giới thiệu số 4.
- GV yêu cầu HS đọc các số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5 đọc xuôi và đọc ngược.
*HĐ2: Thực hành luyện tập.
Bài 1: GV nêu y/c bài tập và h/d HS viết số vào vở BT. GV quan sát kiểm tra.
Bài 2: GV nêu y/c bài tập và hướng dẫn HS cách làm:
? Hãy quan sát hình vẽ và cho biết chúng ta phải làm bài này như thế nào. (HS: Viết số thích hợp vào ô trống).
- Gọi 4 HS K, G, TB, Y lên bảng làm BT, ở dưới làm vào vở BT. GV và HS nhận xét.
Bài 3, 4: (Cách làm tương tự như bài 1, 2).
3.Củng cố,dặn dò.
- Gọi HS đọc dãy số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.
- Dặn HS về ôn lại bài và xem trước bài luyện tập.
hát nhạc
(Thầy Long soạn và dạy)
Thứ 6 ngày.....tháng.....năm 2007
tập viết
tô các nét cơ bản, tập tô b, e, bé
I/Mục tiêu:
- Giúp HS tô được các nét cơ bản, viết đúng cở chữ, trình bày sạch đẹp.
- HS có ý thức học tập, giữ gìn sách vở sạch đẹp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản, b, e, bé.
- HS: Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ:
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài ( trực tiếp ).
*HĐ1: Giới thiệu các nét cơ bản.
- GV cho học sinh quan sát các nét cơ bản trên bảng phụ và vở tập viết.
- GV gọi HS: K, G đọc tên các nét cơ bản. GV nhận xét.
*HĐ2: HD HS tập viết.
- GV treo chữ mẫu yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- GV HD HS viết từng nét, âm, chữ lên bảng, vừa viết vừa nêu qui trình viết.
- HS đồng loạt viết vào không trung, sau đó viết lần lượt vào bảng con. GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.
- GV nhận xét sửa lỗi cho HS.
*HĐ2: HS viết bài vào vở tập viết.
- GV HD HS viết bài vào vở tập viết, GV nhắc HS viết bài vào vở cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế. (HS: Đồng loạt viết).
- GV quan sát giúp đỡ HS TB, Y.
- GV thu một số bài chấm, nhận xét về chữ viết, cách trình bày.
3/ Cũng cố,dặn dò:
- GV nhận xét bài viết của HS.
- GV tuyên dương một số bài viết đẹp.
- Dặn HS về nhà tập viết những âm, chữ còn lại trong vở tập viết.
tự nhiên xã hội
bài 2: chúng ta đang lớn
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS biết:
- Sức lớn của em thể hện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- So sánh sự lớn của bản thânvới các bạn cùng lớp.
- ý thức được sức lớn của mọi ngườilà không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn,...đó là bình thường.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Phiếu bài tậpghi ND bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ:
Gọi HS trả lời câu hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
GV nhận xét cho điểm.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (qua trò chơi).
* Khởi động: Trò chơi vật tay.
- GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm 4 em.
- GV HD HS cách chơi và cho HS thực hiện chơi. Những em thắng cuộc lại đấu với nhau...
- Kết thúc cuộc chơi, GV xem ai thắng cuộc thì đứng dậy.
GV kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khỏe hơn, có em cao hơn, có êm thấp hơn, có em béo hơn,... hiện tượng đó gọi là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em điều đó.
*HĐ1: làm việc với SGK
Mục tiêu: HS biết sức lớn của em thể hện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
CTH:
Bước 1: HS hoạt động theo cặp.
- GV yêu cầu 2 HS cùng bàn quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì các em q/s được ở từng hình
GV đưa câu hỏi gợi ý:
? Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bétừ lúc còn nằm ngữa, đén lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn...? Hãy chỉ và nói về từng hìnhđể thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn.
? Em bé bắt đầu tập làm gì? Các bạn đó muốn nói điều gì.
- GV theo dỏi giúp đỡ các cặp.
Bước 2: HĐ cả lớp.
- GV gọi một số cặp K, G kể trước. Cặp HS TB, Y nhắc lại. GV nhận xét.
GV kết luận: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày,...Các em mỗi năm sẽ cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn...
*HĐ2. thức hành theo nhóm nhỏ ( 4 HS)
Mục tiêu: So sánh sự lớn của bản thânvới các bạn cùng lớp.
- Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau, có người cao hơn, có người thấp hơn, có người béo hơn,...đó là bình thường.
CTH:
Bước 1: HĐ theo nhóm nhỏ (- 4 em).
- Yêu cầu HS chia làm 2 cặp. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng, đầu, và gót chân chạm vào nhau, cặp kai q/s xem ai cao hơn. Và tương tự các em đo vòng tay, vòng đầu...q/s xem ai béo, ai gầy.
- GV đến từng nhóm giúp đỡ các nhóm hoàn thành HĐ này.
Bước 2: HĐ cả lớp.
- GV gọi một số nhóm lên biểu diễn và nêu kết quả.
- GV nhận xét và khen ngợi những cặp làm tốt.
GV kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
- Các em cần chú ý ăn, uống...không ốm đau sẽ chóng lớn.
*HĐ 3. vẽ về các bạn trong nhóm.
GV yêu cầu hS về nhà tự vẽ, tiết sau GV kiểm tra.
3 Củng cố,dặn dò:
- GV nêu tóm tắt lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm BT trong vở BT và xem trước bài 3.
thủ công
bài 2: xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
* Giúp HS:
- HS biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác.
- HS thích học môn thủ công.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác Giấy, bìa, kéo, keo...
HS: Vở thực hành thủ công, giấy thủ công màu, bút chì, keo, khăn lau tay.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài củ: GV kiểm tra đồ dùng của HS.
2/ Bài mới:
* Giới thiệu bài (trực tiếp).
*HĐ1: HD HS quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát bài mẫu và đặt câu hỏi :
? Hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hính chữ nhật, đồ vật nào có hình tam giác.HS quan sát nhận xét (HS: K, G trả lời: cửa ra vào, bảng...).
- GV nhấn mạnh: xung quanh ta có nhiều đồ vật, có dạng HCN, hình tam giác, các em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đóđể tập xé, dán cho đúng hình.
*HĐ2: GV dướng hẫn mẫu.
Vẽ và xé hình chữ nhật ( HCN).
- GV HD HS vẽ HCN vào giấy thủ công cạnh dài 8 ô vuông, cạnh ngắn 5 ô ( H1) (HS: Quan sát).
- GV làm thao tác xé từng cạnh HCN : tay trái dữ chặt tờ giấy ( sát cạnh HCN), tay phải dùng ngón cái và ngón trỏđể xé giấy dọctheo cạnh hình lần lượt thao tác như vậy để xé các cạnh.
( H2).
- Sau đó xé xong lật mặt có màu để HS quan sát HCN.(H3)
Chú ý : GV có thể làm 1-2 lần cho đối tượng HS TB, Y nắm vững thao tác.
- GV nhắc HS lấy giấy nháp có kẻ ô, vẽ và tập xé HCN GV quan sát giúp đờ HS TB,Y.
3/ Củng cố,dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại các bước vẽ và xé HCN.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị giấy mầu, kéo, hồ dán... để tiết sau học bài “Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác”( tiết 2).
sinh hoạt tập thể
sinh hoạt lớp
* Sinh hoạt lớp:
- Gọi lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp học tập trong tuần qua của tổ.
- GV đánh giá,nhận xét về nề nếp học tập,VS trường lớp,VS cá nhân.
- Bình xét,xếp loại các tổ trong tuần.
- Tổ chức trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh.
- Phổ biến nội dung tuần tới.
File đính kèm:
- Giao an ngang lop 1 tuan 2.doc