Bài giảng Học các vần bài 30: ua – ưa

1. Hoạt động 1: Bài cũ

- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng

- Học sinh đọc câu ứng dụng

2. Hoạt động 2: Bài mới

a) Giới thiệu

- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ua – ưa

- Giáo viên đọc

 

doc20 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Học các vần bài 30: ua – ưa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm g) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát ai – gái – bé gái - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Cho học sinh đọc - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc tên bài luyện nói - Cho học sinh thảo luận - 1 vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 33 - Học sinh đọc lại bài Hát Thủ công Xé dán cây đơn giản (Tiết 1) I. Mục tiêu - Biết cách xé dán hình cây đơn giản - Xé được hình tán cây, thân cây - Dán cân đối, phẳng II. Chuẩn bị * Giáo viên: Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau bảng * Học sinh: Giấy thủ công có màu - Bút chì - Hồ dán, khăn lau bảng - Vở thủ công III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Đặc điểm hình dáng, màu sắc của cây - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xé - Giáo viên làm mẫu, vừa làm vừa nói quy trình * Xé tán cây: Hình tròn hoặc hình dài * Xé thân cây: Dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô * Giáo viên hướng dẫn cách dán - Học sinh quan sát thực hành 3. Hoạt động 3: Thực hành - Giáo viên cho học sinh thực hành, Giáo viên quan sát sửa sai - Học sinh nhắc lại quy trình - Học sinh thực hành theo sự chỉ đạo của Giáo viên 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Đánh giá sản phẩm - Chuẩn bị tiết sau học :” Xé dán ngôi nhà” (Trong giáo án ko có tiết 2 xé dán hình cây đơn giản nhưng ở lịch báo giảng lại có. Xem lại phần này) Thứ năm ngày ….. tháng ….. năm 2006 Toán luyện tập I. Mục tiêu - Như SGV II. Đồ dùng - Như SGV III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Cho học sinh luyện bảng 2 + 3 = 3 + 2; 4 + 1 = 1 + 4 Giáo viên kết luận: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi. Bài 2: Học sinh luyện bảng Đặt tính rồi tính Bài 4 : Cho học sinh thảo luận Giáo viên nhận xét - Học sinh luyện bảng - Học sinh lên viết kết quả - Học sinh luyện bảng - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên khắc sâu nội dung ôn tập - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán - Xem trước bài tập Học vần Bài 33: ôi – ơi I. Mục tiêu - Như SGK II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ôi - ơi - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: ôi * Nhận diện - Vần ua gồm những âm nào? - So sánh: ôi - oi - Vần ôi và vần oi giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: oi ổi trái ổi - Giáo viên phát âm - Giáo viên nhận xét và chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm c) Dạy vần ơi * Nhận diện - Vần ua gồm những âm nào? - So sánh: ơi - ôi - Vần ơi và vần ôi giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh d) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần: ơi – bơi bơi lội - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm e) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát ơi, bơi, bơi lội - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ôi, ơi, trái bưởi, bơi lội - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc tên bài luyện nói - Cho học sinh thảo luận - 1 vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 34 - Học sinh đọc lại bài Tự nhiên – xã hội ăn uống hàng ngày I. Mục tiêu - Như SGV II. Đồ dùng - Như SGV III. Hoạt động 1.Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi: “Con thỏ ăn cỏ, uống nước vào hang” Mục tiêu gây hứng phấn trước - Học sinh chơi trò chơi 2. Hoạt động 2: Động não * Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày. * Cách tiến hành Bước 1: - Giáo viên hướng dẫn Bước 2: Cho học sinh quan sát và hỏi nội dung - Giáo viên nhân xét và kết luận - Học sinh thực hành rửa mặt 3. Hoạt động 3: Làm việc với SGK - Mục tiêu: Học sinh giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày. - Bước 1: Giáo viên hướng dẫn - Cho học sinh thảo luận - Giáo viên nhận xét,, kết luận - Học sinh thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày 4. Hoạt động 4: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn uống như thế nào? - Cho học sinh suy nghĩ - Giáo viên hỏi nội dung - Giáo viên kết luận: Hàng ngày phải ăn ít nhất 3 bữa: Sáng, trưa, tối - Học sinh thảo luận theo lớp 5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò - Về thực hành tốt bài - Làm bài tập TNXH - Xem trước bài 9 Thứ sáu ngày …… tháng …. năm 2006 Toán Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu - Như SGV II. Đồ dùng - Như SGV III. Hoạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai - Học sinh luyện bảng lớn 2. Hoạt động 2: Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng một số với 0 - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra phép cộng - Giáo viên kết luận 2. Luyện tập Bài 1 (51): Cho học sinh luyện bảng Giáo viên kết luận: Một số cộng với 0 bằng chính nó Bài 2 (51) học sinh luyện bảng Bài 3 (51) Học sinh làm nhóm Bài 4: Cho học sinh thi trên bảng lớn - Học sinh luyện bảng - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Giáo viên khắc sâu nội dung ôn tập - Về nhà làm bài tập ở phần bài tập toán Học vần ui – ưi I. Mục tiêu - Như SGK II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần luyện nói III. HOạt động 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng - Học sinh viết bảng - Học sinh đọc câu ứng dụng - Học sinh đọc 2. Hoạt động 2: Bài mới a) Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra vần mới: ui – ưi - Giáo viên đọc - Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới - Học sinh đọc b): Dạy vần: ui * Nhận diện - Vần ua gồm những âm nào? - So sánh: ui - oi - Vần ui và vần oi giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện - Học sinh so sánh c) Đánh vần và phát âm - Giáo viên đánh vần: ui – núi - đồi núi - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm c) Dạy vần ưi * Nhận diện - Vần ui gồm những âm nào? - So sánh: ui – ưi - Vần ui và vần ưi giống và khác nhau ở chỗ nào? - Học sinh nhận diện và so sánh d) Phát âm - đánh vần - Giáo viên đánh vần:ưi – gửi – gửi thư - Giáo viên phát âm - Giáo viên chỉnh sửa - Học sinh đánh vần - Học sinh phát âm e) Luyện bảng con - Giáo viên viết mẫu - Học sinh quan sát ưi – gửi – gửi thư - Học sinh luyện bảng - Giáo viên nhận xét - Học sinh thực hành ghép chữ * Đọc các từ ứng dụng - Giáo viên giải thích nghĩa - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên nhận xét - Học sinh đọc Tiết 2: Luyện tập 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1 - Học sinh đọc bài SGK - Cho học sinh quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng - Giáo viên đọc mẫu - Giáo viên sửa sai - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Học sinh quan sát tranh và thảo luận - Học sinh đọc - Lớp đọc câu ứng dụng b) Luyện viết - Cho học sinh viết vở tiếng Việt - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài ui, ưi đồi núi, gửi thư - Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế - Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt c) Luyện nói - Cho học sinh đọc tên bài luyện nói - Cho học sinh thảo luận - 1 vài nhóm lên trình bày - Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Giáo viên nhận xét - Các nhóm nhận xét bổ sung 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò - Cho học sinh nhắc lại nội dung bài - Về đọc lại bài và viết vào vở bài tập Tiếng Việt - Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 35 - Học sinh đọc lại bài Sinh hoạt Phát độn thi đua học tốt lấy thành tích chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20 tháng 11

File đính kèm:

  • doctuan8.doc