Bài giảng Đạo đức. tiết 8 : chăm làm việc nhà/tiết II

1.Kiến thức : Giúp học sinh biết được :

- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.

2.Kĩ năng : Rèn cho học sinh tính tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.

3.Thái độ : Ý thức giúp cha mẹ chăm làm công việc nhà.

 

doc42 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đạo đức. tiết 8 : chăm làm việc nhà/tiết II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Làm bài tập. Mục tiêu : Biết nói những câu mời, đề nghị, nhờ, yêu cầu bạn phù hợp với tình huống giao tiếp. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tranh : -Em suy nghĩ và nói lời mời như thế nào ? -Nêu : Khi đón bạn đến nhà chơi, hoặc đón khách đến nhà các em cần mời chào sao cho thân mật, tỏ rõ lòng hiếu khách của mình. -Yêu cầu : Nhớ lại cách nói lời chào khi gặp bạn. -Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Treo bảng phụ, hỏi từng câu cho HS trả lời. -Cô giáo lớp Một của em tên là gì ? -Tình cảm của cô đối với học sinh như thế nào? -Em nhớ nhất điều gì ở cô ? -Tình cảm của em đối với cô giáo như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : GV yêu cầu HS luyện viết các câu trả lời ở bài 3 vào vở. -Nhận xét. 3.Củng cố : Hôm nay học bài gì ? -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết văn ngắn nói về cô. -1 em đọc lại bài văn về cây bút của cô giáo. -1 em đọc thời khóa biểu ngày hôm sau. -Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi. -1 em đọc yêu cầu. -1 em đọc tình huống a. -Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi. -Chào bạn, mời bạn vào nhà tớ chơi ! -A,Ngọc à, cậu vào đi. -Từng cặp sắm vai. -HS1: Chào cậu, tớ đến nhà cậu chơi đây. -HS2: A! Chào cậu! Cậu vào nhà đi! -Từng cặp sắm vai/ tiếp (Xem STK/ tr 204) -Trả lời câu hỏi. -HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi. -Nhiều em trả lời. -Cô rất thương yêu học sinh. -Cô ân cần dạy bảo tường tận. -Em luôn kính trong cô và gắng học. -Nhận xét lời bạn nói. -Viết bài -5-7 em đọc bài trước lớp. -Tập nói câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. Kể ngắn theo câu hỏi. -Tập viết văn ngắn về cô. ---------------------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU. Anh văn. ( Giáo viên chuyên trách dạy ) ---------------------------------------------------------------- Tiếng việt / ôn. ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : BÀN TAY DỊU DÀNG. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Bàn tay dịu dàng. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp. 3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi. 2.Học sinh : Bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 35’ -Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. -ôn luyện viết chính tả _ Bàn tay dịu dàng. Mục tiêu : Luyện cho học sinh viết đúng, biết trình bày đẹp một bài viết chính tả. -Giáo viên đọc mẫu đoạn viết . -Đoạn văn trích từ bài tập đọc nào ? -Gồm có mấy câu ? -Những chữ nào trong bài viết hoa ? -Vì sao phải viết hoa ? -Đây là bài thơ hay văn xuôi ? -Em trình bày như thế nào ? -Hướng dẫn viết từ khó. -Phân tích từ khó. Viết chính tả : GV đọc. Đọc lại. -Chấm vở, nhận xét. Củng cố : ôn viết chính tả bài gì ? Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Sửa lỗi. -Vài em nhắc tựa bài. -Theo dõi, đọc thầm. -Bàn tay dịu dàng. -5 câu. -HS nêu các chữ viết hoa. -Chữ đầu câu, tên riêng. -Văn xuôi. -Chữ xuống dòng lùi vào 1 ô. -HS nêu từ khó cần rèn viết. -Bảng con. -Viết vở. Soát lỗi. -Bàn tay dịu dàng. -Sửa lỗi mỗi chữ sai 1 dòng. Chuẩn bị : Ngày lễ. ------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể. Tiết 4 : NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết nhận xét tình hình lớp qua 1 tuần học. 2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin. 3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng. 2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 25’ 4’ 1’ Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần. -Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua. -Nhận xét. Khen thưởng tổ đạt. Hoạt động 2 : Nhận xét tình hình lớp.. Mục tiêu : Học sinh biết nhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần. -Các tổ đưa ra những hoạt động của lớp trong tuần. -Giáo viên nhận xét. -Sinh hoạt văn nghệ. Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 9 -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 9 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. -Lớp vẫn duy trì nề nếp. -Xếp hàng nhanh khẩn trương hơn. -Tham gia tiếp phong trào nuôi heo đất. Học và làm bài tốt. -Còn tình trạng vài bạn đi học trễ. -Chuẩn bị ôn tập để thi giữa học kì I 6/11 : thi Tiếng việt. 7/11 : thi Toán. -Lớp tham gia văn nghệ. -Đồng ca bài hát đã học -Thảo luậän nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp. -Không ăn quà trước cổng trường. -Tham gia tiếp phong trào nuôi heo đất. -Làm tốt công tác thi đua. Trường Tiểu học Cổ Loa Khối Hai Năm học 2003-2004. c&d Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2003 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Môn : Tiếng việt Chính tả (nghe viết) BÀN TAY DỊU DÀNG. PHÂN BIỆT AO/AU, R/ D/ GI, UÔN/ UÔNG. GV dạy : Phạm Thị Kim Phượng. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe viết đúng một đoạn của bài Bàn tay dịu dàng; biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng của người; trình bày đúng lời của An (gạch ngang đầu câu, lùi vào 1 ô). - Luyện viết đúng các tiếng có ao/ au, r/ d/ gi, uôn/ uông. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp. 3.Thái độ : Học sinh hiểu tình thương của người thầy đối với học sinh rất dịu dàng II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài viết : Bàn tay dịu dàng. 2.Học sinh : Sách, vở chính tả, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 5’ 5’ 15’ 3’ 1’ 1’ 1.Bài cũ : Giáo viên nhận xét bài viết trước : tập chép đa số viết đúng bên cạnh một ít còn sai sót. -Kiểm tra lại : GV đọc : nghiêm giọng xấu hổ -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Nghe viết. Mục tiêu : Nghe và viết lại chính xác đoạn từ “Thầy giáo bước vào lớp …………. thương yêu” trong bài Bàn tay dịu dàng. a/ Ghi nhớ nội dung . -Giáo viên đọc mẫu lần 1. -Tranh : (Truyền đạt) Biết được nỗi buồn của An, thầy giáo mới hiểu được vì sao cậu học trò của mình chưa làm bài tập. Với tình thương của người thầy , bàn tay dịu dàng của thầy như có một phép màu đã làm An càng phải phấn đấu hơn nữa trong học tập. Hỏi đáp : Đoạn trích này ở bài tập đọc nào ? -An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập? -Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày. -Tìm những chữ phải viết hoa trong bài chính tả ? -Vì sao chữ An phải viết hoa ? -Chữ “Khi” chữ “Bàn” vì sao viết hoa? -Câu nói của An em viết ra sao ? -Giáo viên giảng thêm : Câu của An thuộc dạng câu hội thoại nên khi viết phải xuống dòng lùi vào 1 ô và có dấu gạch ngang đầu dòng. c/ Hướng dẫn viết từ khó : -Gọi học sinh đọc từng đoạn của bài. -Trong bài chính tả có những từ ngữ nào khó cần rèn viết đúng ? -Ghi bảng :kiểm tra, xoa đầu, buồn bã, trìu mến. -Hướng dẫn phân tích. - kiểm tra : Vần iêm, viết với con chữ i-ê - xoa đầu : Vần oa, viết với con chữ o-a - buồn bã : Vần uôn, viết với con chữ n ở cuối. - trìu mến : Vần iu, viết với con chữ i-u. -Giáo viên xóa từ trên bảng. -Giáo viên đọc các từ vừa phân tích. Trò chơi : Banh lăn. d/ Viết chính tả : Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). -Đọc lại. -Hướng dẫn sửa lỗi. -Chấm bài, nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Mục tiêu : Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh dễ lẫn : ao/au, r/d/gi,uôn/ uông Bài 2b: Yêu cầu gì ? -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét. Bài 1 : Yêu cầu gì ? - Nhận xét. 3.Củng cố : Viết chính tả bài gì ? -Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi -2 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Vài em nhắc tựa. -Theo dõi, đọc thầm. -1 em giỏi đọc lại. -Bài “Bàn tay dịu dàng”. -An buồn bã nói : -Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập. -Thầy nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách gì em. -Đó là : An, Thầy, Thưa, Bàn, Khi. -Tên riêng chỉ người. -Đó là chữ đầu dòng, đầu câu. -Viết sau dấu : thêm dấu gạch ngang ở đầu câu. -3 em đọc. -Học sinh nêu : kiểm tra, xoa đầu, buồn bã, trìu mến. -Học sinh phân tích. -kiểm soát. -xoa dịu. -buồn ngủ. -Một số em đọc lại -Viết bảng con : -Nghe đọc và viết lại. -Dò bài. -Sửa lỗi. -Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống. -Lớp làm vở BT/tr33. -1 em lên bảng làm. -Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au. -Trò chơi tiếp sức :2 đội lên tìm tiếng có vần ao hay au. -Bàn tay dịu dàng.. -Trò chơi : Phát hiện nhanh chữ viết sai chính tả trong đoạn văn. -2 đội tham gia . -Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng.

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc
Giáo án liên quan