Kiến thức :Học sinh hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật.
-Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật.
-Trẻ em khuyết tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hổ trợ, giúp đỡ.
2.Kĩ năng : Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ thông cảm, không không biệt đối xử với người khuyết tật.
44 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đạo đức tiết 28 : giúp đỡ người khuyết tật / tiết 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ành thạo các số từ 101 ® 110.
-PP trực quan-giảng giải :
A/ Gắn bảng số 100 và hỏi : Có mấy trăm?
-Số này đọc là : Một trăm .
-Gắn thêm một hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
-PP hỏi đáp : Số 101 có mấy chữ số là những chữ số nào ?
-PP giảng giải : Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh (lẻ)1 và viết là 101.
-GV yêu cầu : Chia nhóm thảo luận và giới thiệu tiếp các số 103®110 nêu cách đọc và viết
-Hãy đọc các số từ 101®110 .
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu : Đọc và viết thành thạo các số từ 101 ® 110. So sánh được các số từ 101 ® 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 ® 110.
PP hỏi đáp- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-PP trực quan : Vẽ hình biểu diễn tia số.
Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng làm bài
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :-Gọi1 em đọc yêu cầu ?
-GV nhắc nhở : Để điền số đúng, trước hết phải thực hiện việc so sánh số, sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó.
-PP hỏi đáp : Viết bảng 101 ……. 102 và hỏi :
-Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102 ?
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102 ?
-GV nói : Vậy 101 nhỏ hơn 102 hay 102 lớn hơn 101, và viết : 101 101.
-Nêu vấn đề : Một bạn nếu dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, bạn đó nói như thế nào ?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số hãy so sánh 101 và 102 ?
-PP truyền đạt : Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau .
Bài 4 : Yêu HS tự làm bài .
-Nhận xét, cho điểm.
3.Củng cố : Em hãy đọc các số từ 101 đến 110.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò.
-2 em lên bảng viết các số : 110.120.130.140.150.160.170.180.190.200.
-Lớp viết bảng con.
-Có 1 trăm, 1 em lên bảng viết số 1 vào cột trăm
-HS đọc : Một trăm .
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-Có 3 chữ số 1 trăm 0 chục 1 đơn vị.
-Vài em đọc một trăm linh (lẻ) một. Viết bảng 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng
-3 em lên bảng : 1 em đọc số, 1 em viết số, 1 em gắn hình biểu diễn số.
-Nhiều em đọc các số từ 101®110
-Trò chơi “Chim bay cò bay”
-2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn.
-Quan sát tia số. 1 em lên bảng điền số thích hợp vào tia số. Lớp làm vở.
-HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Điền dấu = vào chỗâ trống.
-Làm bài .
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
- Chữ số hàng chục cùng là 0.
- Chữ số hàng đơn vị là : 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài
-Điều đó đúng.
-102 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
-HS làm bài, 1 em đọc bài làm của mình trước lớp.
-Vài em đọc từ 101 đến 110 .
- Tập đọc các số đã học từ 101 đến 110.
---------------------------------------------------
Tiếng việt
Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI CHIA VUI .
TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Biết đáp lại lời chia vui.
-Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp, chính tả.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa BT1. Bảng phụ viết BT1. Vài quả măng cụt.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ ?
-Em mời bạn đến chơi nhà ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Biết đáp lại lời chia vui.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP hoạt động : Cho 4 em thực hành đóng vai.
-Theo dõi.
-Em cần nói lời chia vui với thái độ như thế nào ?
-GV nói : Khi nói lời chia vui, lời chúc và đáp lại lời chúc bằng nhiều cách nói khác nhau.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đoạn văn “Quả măng cụt” và các câu hỏi.
-PP trực quan : Cho HS xem quả măng cụt.
-Yêu cầu nói chuyện cặp đôi dựa vào câu hỏi.
-GV nhắc nhở : Phải trả lời dựa sát vào ý của bài Quả măng cụt không nhất thiết phải đúng nguyên văn từng câu chữ trong bài, các em nên nói bằng lời của mình.
-Quả to như thế nào ?
-Em biết gì về ruột quả măng cụt ?
-Ruột quả mămh cụt có màu trắng như thế nào?
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, biết trả lời câu hỏi về hình dáng, mùi vị và ruột quả.
Bài 3 :
-PP trực quan : Quả măng cụt (hoặc tranh vẽ)
-Yêu cầu HS viết vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b của BT2.
-GV lưu ý : Em chọn phần nào thì viết phần đó, chỉ viết phần trả lời, không viết câu hỏi. Trả lời dựa vào ý của bài Quả măng cụt, không nên viết đúng nguyên văn , bài viết sẽ không hay giống tập chép.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
- Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
-Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm suy
nghĩ về nội dung lời đáp chúc mừng.
-4 em thực hành đóng vai.
-Chúc mừng bạn đoạt giải cao trong cuộc thi./ Bạn giỏi quá ! Bọn mình chúc mừng bạn./ Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn ./
-HS đáp lại : Mình rất cám ơn các bạn./ Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cám ơn các bạn …..
-Chia vui với thái độ vui vẻ, niềm nở.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Quan sát.
-Từng cặp HS hỏi-đáp theo các câu hỏi (1 em hỏi, 1 em trả lời)
-Mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt ? Quả hình gì ?
-Quả măng cụt tròn như một quả cam./ Quả măng cụt hình tròn, trông giống như một quả cam.
-Quả to bằng chừng nào ?
-Quả chỉ to bằng nắm tay trẻ con./Quả không to lắm, chỉ bằng nắm tay của một đứa trẻ.
-Bạn hãy nói về ruột quả và mùi vị của măng cụt ? Ruột quả măng cụt màu gì ?
-Ruột quả măng cụt trắng muốt như hoa bưởi./ Ruột quả măng cụt có màu trắng rất đẹp, trắng muốt như màu hoa bưởi.
-Nhiều cặp thực hành đối đáp.
-Trò chơi “Chim bay, cò bay”
-Quan sát.
-HS phát biểu lựa chọn phần nào thì
viết phần đó.
-Cả lớp làm bài .
-Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng chỉ nhỏ bằng nắm tay của một đứa bé. Vỏ măng cụt màu tím thẳm ngả sang màu đỏ. Cuống măng cụt ngắn và to. Có bốn năm cái tai tròn trịa nằm úp vào quả và vòng quanh cuống.
-Dùng dao cắt khoanh nửa quả, bạn sẽ thấy lộ ra ruột quả trắng muốt như hoa bưởi, với bốn năm cái múi to không đều nhau. Aên từng múi, thấy vị ngọt đậm đà và một mùi thơm thoang thoảng.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-Tập thực hành đáp lại lời chia vui.
----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CÂY DỪA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cây dừa.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
35’
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1. 6 câu sau của bài thơ.
PP hỏi đáp :
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió trăng, mây, nắng, đàn cò) như thế nào ?
-PP luyện tập.
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu thơ, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn viết chính tả bài :Cây dừa.
-1 em đọc lại.
-Gió : dang tay đón .
-Trăng : gật đầu gọi.
-Mây : chiếc lược chải vào mây.
-Nắng : làm dịu nắng trưa.
-Đàn cò : đánh nhịp bay vào bay ra.
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
-----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Tiết 4 : ÔN BÀI 4 : An toàn giao thông .
ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
(Xem lại bài soạn Tuần 13 ngày 2/12/2003)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày …………… tháng 4 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 2 tháng 4 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
Trần Thị Ngọc Dung
File đính kèm:
- Tuan 28.doc