Kiến thức :Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó.
2.Kĩ năng : Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
44 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1787 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Đạo đức tiết 25 : lịch sự khi đến nhà người khác / tiết 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïa đào , dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
-Có 3 câu.
-Viết hoa ..
-HS nêu từ khó : phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh …..
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Chia nhóm (chọn chữ trong ngoặc đơn
để điền vào chỗ chấm.
-Đại diện nhóm lên viết .
-Từng em đọc kết quả. Làm vở BT.
-Nhận xét.
-Đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
-HS lên viết lại. Nhận xét, bổ sung.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-------------------------------------------------------
Toán
Tiết 130 : LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm tính đúng, nhanh, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra.
-Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính :
12 giờ – 5 giờ =
8 giờ + 4 giờ =
11 giờ – 7 giờ =
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Mục tiêu : - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam
giác, chu vi hình tứ giác.
PP luyện tập- thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP nhắc nhở : Chỉ cần nối các điểm để có một trong các đường gấp khúc trên là được.
-Em hãy nêu tên các đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng ?
-Nhận xét.
Bài 2 : Gọi 1 em nêu yêu cầu .
-Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong
-Nhận xét.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
PP hỏi đáp : -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ?
-Nhận xét. Chú ý : Khi ghi độ dài các cạnh phải ghi tên đơn vị đo chẳng hạn : AB= 2 cm, BC =5 cm,DH = 4 cm
-Trò chơi.
Bài 4 : Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng.
-Nhận xét.
- Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Phần b : Yêu cầu gì ?
-Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ?
-Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ?
-PP giảng giải : Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD.
3. Củng cố : -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm thêm bài tập.
-2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp.
Tính :
12 giờ – 5 giờ = 7 giờ
8 giờ + 4 giờ = 12 giờ
11 giờ – 7 giờ = 4 giờ.
-Luyện tập.
-Nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau, mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng.
-HS nối các điểm lại để có các đường gấp khúc.
-Vài em nêu : ABCD, ABDC, CABD, CDAB.
-HS làm tiếp với phần b.
-Tính chu vi hình tam giác.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở
Giải
Chu vi hình tam giác ABC là :
2 + 4 + 5 = 11 (cm)
Đáp số : 11 cm.
-Tính chu vi hình tứ giác.
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH.
-1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT.
Giải.
Chu vi hình tứ giác DEGH là :
4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
-Tính độ dài đường gấp khúc .
-1 em lên bảng giải
Giải
a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số 12 cm.
-Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Tính chu vi hình tứ giác ABCD.
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
Giải.
Chu vi hình tứ giác ABCD là ;
3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
Đáp số : 12 cm.
- Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm)
-Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD.
-Ôn lại bài .
---------------------------------------------------
Tiếng việt
Tiết 10 : Tập làm văn – ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý.
TẢ NGẮN VỀ BIỂN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý rong một số tình huống giao tiếp.
-Trả lời câu hỏi về biển.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết trả lời đúng câu hỏi.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa cảnh biển. Bảng phụ viết BT3.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP kiểm tra :GV tạo ra 2 tình huống :
-Gọi 2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài miệng.
Mục tiêu : Tiếp tục luyện tập cách đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-PP hỏi đáp : Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào ?
-Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ?
-Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ?
-GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp.
-Theo dõi giúp đỡ.
-PP hỏi đáp : Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ?
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi.
Mục tiêu : Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.
Bài 3 :
-PP trực quan : Treo tranh minh họa cảnh biển.
-PP hỏi đáp : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH.
-Sóng biển như thế nào ?
-Trên mặt biển có những gì ?
-Trên bầu trời có những gì ?
-Nhận xét.
-Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT.
-Chấm điểm một số bài. Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Làm lại vào vở BT2.
-PP thực hành :
-2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý :
-Dung ơi!bạn cho mình mượn vở tiếng việt nhé?
-Được rồi bạn cầm lấy đi.
-Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp.
-Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào.
-Lời em mời cô y tá: lễ phép.
-Mời bạn vui vẻ, niềm nở.
- Từng cặp HS thực hành đóng vai .
a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ!
b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ!
c/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé!
-Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-Trò chơi “Chim bay, cò bay”
-Quan sát.
-Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên.
-Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
-Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.
-Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
-Làm bài viết vào vở BT : Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng
cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía
chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi.
-Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. -Nhận xét, chọn bạn viết hay.
-Tập thực hành đáp lời đồng ý.
----------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU.
Anh văn
( Giáo viên chuyên trách dạy)
-----------------------------------------------------------
Tiếng việt/ ôn
ÔN LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ : CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Ôn luyện viết chính tả bài : Cá sấu sợ cá mập.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
3.Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
2.Học sinh : Bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập. Giới thiệu bài ôn.
a/ Giáo viên đọc mẫu lần 1.
PP hỏi đáp :
-Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
-Ông chủ khách sạn nói như thế nào ?
-Vì sao khi nghe giải thích ông khách lại sợ hơn ?
-PP luyện tập.
b/ Hướng dẫn viết từ khó : Giáo viên đọc.
c/ Viết vở : Giáo viên đọc bài cho học sinh viết (đọc từng câu, từng từ ).
-Đọc lại. Chấm bài. Nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Tập đọc bài. Sửa lỗi.
-Ôn luyện viết chính tả bài :Cá sấu sợ cá mập.
-1 em đọc lại.
-Tin đồn có cá sấu.
-Không! Ở đây làm gì có cá sấu!
-Vì cá mập còn nguy hiểm hơn cá sấu
-Viết bảng :Khách sạn, tin đồn, quả quyết, cá mập, mặt cắt không còn
giọt máu..
-Nghe và viết vở.
-Soát lại bài. Sửa lỗi.
-Sửa mỗi chữ sai 1 dòng.
-----------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể.
Tiết 4 : ÔN BÀI 2 : An toàn giao thông .
TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ.
(Xem lại bài soạn Tuần 11 ngày 21/11/2003)
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày …………… tháng 3 năm 2004
Duyệt, BGH
Ngày 19 tháng 3 năm 2004
Duyệt, Khối trưởng
Trần Thị Ngọc Dung
File đính kèm:
- Tuan 26.doc