Bài giảng đạo đức cảm ơn và xin lỗi (tiết 2)

. Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi.

 - Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.

 - Trẻ em có quyền được tôn trọng, đối xử bình đẳng.

2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

3. Học sinh có thái độ:

 - Tôn trọng chân thành khi giao tiếp.

 - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.

 

doc36 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng đạo đức cảm ơn và xin lỗi (tiết 2), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b (điền chữ v, d hay gi). - Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Nhà bà ngoại để giáo viên kiểm tra. - 2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc. - Học sinh nhắc lại. - 2 học sinh đọc bài câu đố trên bảng phụ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK. - Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: chăm chỉ, suốt ngày, khắp, vườn cây. - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe, quan sát. - Học sinh tiến hành viết vào tập vở bài chính tả: câu đố. - Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Chấm bài tổ 1 và 2. Điền chữ tr hay ch - Học sinh làm VBT. - Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. - Đọc lại các từ đã điền: 3 đến 5 em. - Tuyên dương các bạn có điểm cao. Thực hành bài tập ở nhà. Tiết 4: Kể chuyện TRÍ KHÔN I. Mục tiêu : - Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó, kể được toàn bộ câu chuyện. Biết đổi giọng để phân biệt lời của Hổ, của Trâu, người và lời người dẫn chuyện. - Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của Hổ. Hiểu trí khôn, sự thông minh của con người, khiến con người làm chủ được muôn loài. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK. - Mặt nạ Trâu, Hổ, một chiếc khăn để học sinh quấn mỏ rìu khi đóng vai bác nông dân. Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : - Giáo viên yêu cầu học sinh học mở SGK trang 63 bài kể chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”, xem lại tranh. Sau đó mời 4 học sinh nối nhau để kể lại 4 đoạn câu chuyện. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: ghi tựa. b. Hướng dẫn bài: * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm: - Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. - Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Chuyển lời kể linh hoạt từ lời người kể sang lời Hổ, lời Trâu, lời của bác nông dân. Biết ngừng lại ở những chi tiết quan trọng để tạo sự mong đợi hồi hộp. * Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh. + Tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1. * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: - Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em (vai Hổ, Trâu, bác nông dân và người dẫn chuyện). Thi kể toàn câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá trang thành Hổ, thành Trâu, thành bác nông dân. - Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực hiện với nhau. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Câu chuyện này cho em biết điều gì? 3. Củng cố dặn dò: + Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. - 4 học sinh xung phong đóng vai kể lại câu chuyện “Cô bé trùm khăn đỏ”. - Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn đóng vai và kể. - Học sinh nhắc tựa. - Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung câu truyện. + Bác nông dân đang cày, con trâu dang rạp mình kéo cày. Hổ nhìn cảnh ấy vẻ mặt ngạc nhiên. + Hổ nhìn thấy gì? - 4 học sinh hoá trang theo vai và thi kể đoạn 1. - Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện và 3 học sinh đóng vai Hổ, Trâu và người nông dân để kể lại câu chuyện. Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể). - Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. + Hổ to xác nhưng ngốc nghếch không biết trí khôn là gì. Con người bé nhỏ nhưng có trí khôn. Con người thông minh tài trí nên tuy nhỏ vẫn buộc những con vật to xác như Trâu phải vâng lời, Hổ phải sợ hãi … . - Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh nói theo suy nghĩ của các em. - 1 đến 2 học sinh xung phong đóng vai (4 vai) để kể lại toàn bộ câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. BUỔI CHIỀU Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Nhận biết về số lượng, đọc viết các số từ 30 đến 99. - Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 30 đến 99. - Biết so sánh các số trong phạm vi các số có hai chữ số - Phụ đạo hs yếu. II. Đồ dùng dạy học: - Vở BT Toán 1 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn bài: a. Ôn các kiến thức đã học ở buổi sáng: - Kiểm tra một số cá nhân. - Nhận xét, đánh giá. b. Làm bài tập: Bài 1: Viết số Ba mươi: 30 ; Bảy mươi bảy: Mười ba: ...; Bốn mươi tư: ... Mười hai: ... ; Chín mươi sáu: .... Hai mươi: ... ; Sáu mươi chín: .... - Chữa bài tập nhận xét đánh giá Bài 2: Viết (theo mẫu) Mẫu: Số liền trước của số 70 là số . Số liền trước của số 73 là số . Số liền trước của số 79 là số . Số liền trước của số 51 là số . Số liền trước của số 77 là số . b) Số liền sau của số 72 là số Số liền sau của số 80 là số . Số liền sau của số 51 là số . Số liền sau của số 99 là số . C) số liền trước số đã biết số liền sau 55 70 99 - Hai HS lên bảng nhận xét Bài 3: Viết các số: Từ 60 đến 70: Từ 89 đến 100: Hai HS lên bảng nhận xét Luyện HS Giỏi Bài 4: Viết theo mẫu Mẫu 86 = 80 + 6 84 = ........ ; 42 = ............ ; 55 = .......... 77 = ........ ; 91 = ........... ; 39 = .......... 29 = ........ ; 63 = ........... ; 99 = .......... - Nhận xét và chấm điểm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Nhắc lại các số coá 2 chữ số vừa được học buổi sáng. - Phân tích cấu tạo các số. - Tìm số liền trước, liền sau một số. - Nêu yêu cầu bài: Viết số Ba mươi: 30 ; Bảy mươi bảy: 77 Mười ba: 13; Bốn mươi tư: 44 Mười hai: 12 ; Chín mươi sáu: 96 Hai mươi: 20 ; Sáu mươi chín: 69 Nêu yêu cầu bài toán a) Mẫu: Số liền trước của số 70 là số . Số liền trước của số 73 là số 72. Số liền trước của số 79 là số 78. Số liền trước của số 51 là số 50. Số liền trước của số 77 là số 76. b) Số liền sau của số 72 là số 73 Số liền sau của số 80 là số 81 Số liền sau của số 51 là số 52 Số liền sau của số 99 là số 100. Nêu yêu cầu bài toán số liền trước số đã biết số liền sau 54 69 98 55 70 99 56 71 100 - Làm vào vở BT Bài 3: Viết các số: - Từ 60 đến 70: 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70. - Từ 89 đến 100: 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. 84 = 80 + 4 ; 42 = 40 + 2 ; 55 = 50 + 5 77 = 70 + 7 ; 91 = 90 + 1 ; 39 = 30 + 9 29 = 20 + 9 ; 63 = 60 + 3 ; 99 = 90 + 9 Nêu lại đề bài Tiết 2: Luyện Chính tả BÀN TAY MẸ I. Mục tiêu: - HS chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu đố. - Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ tr hoặc ch; v,d hay gi? II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép. Nội dung các bài tập 2 và 3. - Học sinh cần có VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. giới thiệu bài ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Chép bài chính tả Câu đố * Đọc và tìm hiểu lại nội dung bài. - Luyện viết TN khó: suốt ngày, khắp, gây Theo dõi nhận xét chữa lỗi cho HS * Thực hành bài viết (chép chính tả). - Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng để viết. * Dò bài: - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả. + Đọc từng chữ chậm rãi cho HS dò bài. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Bài 2: Điền tr hay ch? - HD đọc kỉ và quan sát các tranh kỹ trước khi điền để cho đúng Bài 3: Điền v, d hay gi? quyển ...ở ; cặp ...a ; màu ...àng ...ỏ cá ; ...a đình ; ...ấy vụn Thu bài châm chữa lỗi 3. Nhận xét, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép ở bảng - Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. - Một HS đọc lại bầi - Học sinh tiến hành chép bài vào vở bài tập. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Làm các bài tập trong vở bài tập - Nêu yêu cầu bài - Đọc, quan sát kỹ trước khi điền - Thi chạy; tranh bóng; sao chổi; bụi tre Nêu yêu cầu bài quyển vở ; cặp da ; màu vàng giỏ cá ; gia đình ; giấy vụn - Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tiết 3 Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP NỘI DUNG: 1. Nhận xét đánh giá trong tuần - Nhìn chung các em đi học đầy đủ , ổn định sĩ số . - Đồng phục gọn gàng, sạch sẽ. - Vở sách bao nhãn cẩn thận . - Học bài và làm bài đầy đủ . - Duy trì tốt nền nếp và sĩ số - Công tác rèn chữ giữ vở có tiến bộ . - Lao động tham gia nhiệt tình, hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Động viên một số em đi học hay thiếu đồ dùng học tập .Tuần sau cố gắng hơn. - Tham gia tốt mọi hoạt động của lớp, trường đề ra. - Làm tốt công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp. */ Tồn tại: Chữ viết con xấu chưa có ý thức giữ vở, cần rèn viết nhiều hơn. Một số em ngồi học thiếu nghiêm túc 2. Kế hoạch tuần tới : tuần 28 - Duy trì tốt sĩ số và nền nếp ra vào lớp - Tập ca múa hát giữa giờ. - Học chương trình dự bị Đội viên chuẩn bị kiểm tra. - Ăn mắc đúng đồng phục đúng qui định . - Ổn định nề nếp học tập - Đi học đúng giờ , học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Vệ sinh thân thể trước khi đến trường . - Luyện đọc nhiều lần bài Tập đọc . Viết chính tả ở nhà nhiều hơn. - Tiếp tục nộp các khoản tiền trường qui định . 3. Sinh hoạt theo chủ điểm: - Mừng Ngày sinh nhật Đoàn 26 – 3 - Văn nghệ, kể chuyện về Đoàn Đội Chơi trò chơi: ôn trò chơi “ Mèo đuổi chuột” học mới trò chơi “ Rồng Rắn lên mây”

File đính kèm:

  • docGA Lop 1 CKTKN ca ngay Tuan 27.doc
Giáo án liên quan