MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm giới hạn của dãy số, chủ yếu thông qua các ví dụ và minh hoạ cụ thể.
- Biết định nghĩa và các định lí về giới hạn của dãy số trong SGK.
- Biết khái niệm cấp số nhân lùi vô hạn và công thức tính tổng của nó.
2. Về kĩ năng:
- Biết vận dụng định nghĩa giới hạn của dãy số vào việc giải một số bài toán đơn giản liên quan đến giới hạn.
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1269 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số 11 - Tuần 22 - Tiết 51 - Bài 1: Giới hạn của dãy số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết 51
Bài 1: GIỚI HẠN CỦA DÃY SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Biết khái niệm giới hạn của dãy số, chủ yếu thông qua các ví dụ và minh hoạ cụ thể.
- Biết định nghĩa và các định lí về giới hạn của dãy số trong SGK.
- Biết khái niệm cấp số nhân lùi vô hạn và công thức tính tổng của nó.
2. Về kĩ năng:
- Biết vận dụng định nghĩa giới hạn của dãy số vào việc giải một số bài toán đơn giản liên quan đến giới hạn.
- Biết vận dụng các định lí về giới hạn để tính giới hạn các dãy số đơn giản.
- Biết nhận dạng các cấp số nhân lùi vô hạn và vận dụng công thức vào giải một số bài toán liên quan có dạng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án, SGK, SGV, phấn
HS: SGK, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
H. Tính . Đ. .
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm giới hạn vô cực
· Cho HS quan sát và nhận xét về giá trị của un khi n tăng lên vô hạn.
· GV nêu định nghĩa giới hạn vô cực.
· Xét dãy số (un) với un = n2.
H1. Nhận xét giá trị của un khi n tăng lên vô hạn ?
H2. Tìm n để un > 1000; 10000 ?
Đ1. un rất lớn.
Đ2. un > 1000 Þ n > 32
un > 10000 Þ n > 100
Þ limun = +¥
IV. Giới hạn vô cực
1. Định nghĩa
· Ta nói dãy số (un) có giới hạn +¥ khi n®+¥, nếu un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Kh: limun = +¥
hay un® +¥ khi n® +¥
· Dãy số (un) đgl có giới hạn –¥ khi n® +¥ nếu lim(–un) = +¥.
Kh: limun = –¥
hay un® –¥ khi n® +¥
Nhận xét:
· limun=+¥ Û lim(–un)=–¥
· limun=+¥ nghĩa là un có thể lớn hơn một số dương bất kì, kể từ một số hạng nào đó trở đi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số giới hạn đặc biệt
· GV nêu một số kết quả thừa nhận và minh hoạ.
· Gọi HS tính.
· HS thực hiện.
a) +¥
b) +¥
2. Một vài giới hạn đặc biệt
a) với k Î Z+
b) với q >1
VD1: Tính các giới hạn sau:
a) lim12n b)
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số qui tắc tính giới hạn vô cực
· GV nêu định lí, giải thích và nhấn mạnh cách sử dụng định lí.
· GV hướng dẫn cách vận dụng định lí.
H1. Tính và lim3n ?
H2. Tính limn2 và
?
· a)
Đ1. = 2,
lim3n = +¥
Þ = 0
b)
Đ2. limn2 = +¥
= 1
Þ = +¥
3. Định lí:
a) Nếu limun = a và limvn = ±¥ thì .
b) Nếu limun = a >0, limvn = 0 và vn > 0 với "n thì .
c) Nếu limun=+¥ và limvn= a>0 thì limunvn = +¥.
VD2: Tìm các giới hạn sau:
a)
b)
4. Củng cố:
– Cách vận dụng các qui tắc tìm giới hạn của dãy số.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Bài 7,8 SGK.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Ký duyệt của tổ trưởng
Thứ,//2012
TRỊNH HUỲNH THỊNH
Ký duyệt của nhà trường
Thứ, //2012
NGUYỄN MỸ CẢNH
Người soạn
Thứ, //2012
NGUYỄN THỊ TỐ NHƯ
File đính kèm:
- tuan22_gt.doc