Bài giảng Chủ điểm: nhà trường bài 1: trường em

1.HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó

_Tiếng có vần: ai, ay, ương

_Từ ngữ: cô giáo, bè bạn, thân thiết, anh em, dạy em, điều hay, mái trường

2.Ôn các vần ai, ay: tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay

_Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy (dấu chấm nghỉ dài hơn so với dấu phẩy)

 

doc101 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chủ điểm: nhà trường bài 1: trường em, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm 2.Ôn vần ây, uây _Tìm tiếng trong bài có vần ây _Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây 3. Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói; _Bộ chữ HVTH (HS) _Aûnh các cảnh vật trong trận mưa C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: _Cho HS đọc khổ 1 bài “Luỹ tre” _Đọc khổ 2: Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Mùa hè thường có các trận mưa rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. Hôm nay các em học một bài văn tả cảnh vật sau cơn mưa rào. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng chậm, đều, tươi vui b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các tiếng, từ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sángrực, mặt trời, quây quanh, vườn +Cho HS ghép từ: quây quanh, vườn, nhởn nhơ *Luyện đọc câu: _Luyện đọc từng câu GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn, đọc cả bài _Thi đọc đoạn 1 của bài, cử 3 em làm giám khảo 3. Ôn vần ây, uây: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ây Vậy vần cần ôn là vần ây, uây b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần ây: xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy, … _Vần uây: khuấy bôït, khuây khoả, … Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: +Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa _Cho từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà đọc bài nhiều lần _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Cây bàng” _HS đọc và viết: luỹ tre, gọng vó _Đọc và viết: tiếng chim, bóng râm _Quan sát +Dùng bộ chữ để ghép _Mỗi câu cho 2, 3 em đọc _Cá nhân, lớp _mây- phân tích _2, 3 HS +Những đoá râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông sáng rực lên _Vài HS +Mẹ gà mừng rỡ … nước đọng trong vườn _2 em _Mỗi nhóm từ 2, 3 HS -SGK -Bảng lớp -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Nhận xét của BGH Nhận xét của TTCM Thứ , ngày tháng năm 200 CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG Bài 27: CÂY BÀNG A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc bài “Cây bàng”. Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy 2.Ôn vần oang, oac _Tìm tiếng trong bài có vần oang _Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, vần oac 3. Hiểu nội dung bài: _Cây bàng thân thiết với các trường học _Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu), mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn), mùa hè (tán lá xanh um), mùa thu (quả chín vàng) B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài Cây bàng và tranh phần tập nói trong SGK _Ảnh một số loài cây trồng ở sân trường C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Sau cơn mưa” _Cho HS đọc từng đoạn Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Cây bàng thường trồng ở sân trường. Mỗi mùa, cây lại có đặc điểm riêng. Bài hôm nay giới thiệu cây bàng qua bốn mùa của một năm 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít +Cho HS ghép từ: khẳng khiu, trụi lá *Luyện đọc câu: _Luyện đọc từng câu theo hình thức đọc nối tiếp GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo đoạn, đọc cả bài _Thi đọc đoạn 2 giữa các tổ trong lớp 3. Ôn vần oang, oac: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần oang Vậy vần cần ôn là vần oang, oac b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần oang: khoang thuyền, mở toang, khóc toáng, tuềnh toàng, khai hoang, hoàng hôn, kinh hoàng, hoảng sợ, loang lổ, … _Vần oac: khoác lác, khoác vai, huếch hoác, vỡ toác, rách toạc, xé toạc, loạc choạc, choang choác, … c) Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần oang, oac _Câu mẫu: +Bé ngồi trong khoang thuyền +Chú bộ đội khoác ba lô trên vai Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc đoạn 1: _Đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: +Vào mùa đông, cây bàng thay đổi như thế nào? +Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi như thế nào? +Vào mùa hè, cây bàng có đặc điểm gì? +Vào mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em _Cách thực hiện: +Từng nhóm +Cả lớp 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà đọc bài nhiều lần _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Đi học” _HS đọc và viết: +Đoạn 1:râm bụt, nhởn nhơ +Đoạn 2: quây quanh, vườn _Theo dõi +Dùng bộ chữ để ghép _Mỗi em đọc một câu _Cá nhân, lớp _Mỗi đoạn vài 3 em Đọc cả bài: 1, 2 em _khoảng- phân tích _Câu tự nghĩ: +Mẹ mở toang cửa sổ +Cánh cửa hở huếch hoác +Tia chớp xé toạc cả bầu trời _2, 3 HS _Vài HS +Cây bàng khẳng khiu, trụi lá +Cành trên cành dưới chi chít lộc non mơn mởn +Tán lá xanh um che mát một khoảng sân +Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá _Chia nhóm +2, 4 HS cùng trao đổi rồi cử bạn lên trình bày +Dựa theo tranh GV sưu tầm được kể tên các cây thường trồng ở sân trường -SGK -Bảng lớp -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK Thứ , ngày tháng năm 200 Bài 28: ĐI HỌC A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1.HS đọc bài “Đi học”. Luyện đọc các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ 2.Ôn vần ăn, ăng _Tìm tiếng trong bài có vần ăng _Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng 3. Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ tự đến trường một mình, không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường xinh, yêu cô giáo, bạn hát rất hay B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: _Vẽ phóng to tranh minh hoạ bài Đi học _Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) _Đài và băng ghi bài hát Đi học (nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Minh Chính) C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 4’ 1’ 9’ 16’ 30’ 2’ I.Kiểm tra bài cũ: “Cây bàng” _Cho HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: +Em hãy nêu đặc điểm của cây bàng vào mùa xuân Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Đây là bài thơ kể lại những ngày đến trường đầu tiên của một bạn nhỏ ở miền núi. Các em hãy đọc bài thơ xem những ngày đầu của bạn nhỏ đi học có giống em không nhé! 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối +Cho HS ghép từ: hương rừng, nước suối *Luyện đọc câu: _Luyện đọc từng câu theo hình thức đọc nối tiếp GV uốn nắn chữ sai *Luyện đọc đoạn, bài: _Cho HS đọc theo khổ thơ, đọc cả bài _Thi đọc đoạn 2 giữa các tổ trong lớp 3. Ôn vần oang, oac: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ăng Vậy vần cần ôn là vần ăn, ăng b) Tìm tiếng ngoài bài có: _Vần ăng: mái nhà bằng, băng giá, băng tuyết, giăng hàng, căng thẳng, nặng nề, măng tre, mắng mỏ, tăng cường _Vần ăn: khăn, chăn, băn khoăn, bắn súng, cắn, cằn nhằn, hẳn hoi, lăn tăn, … Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: _ Đọc khổ. Trả lời câu hỏi: +Hôm nay em tới lớp cùng ai? _Đọc khổ 2, trả lời câu hỏi: _Đọc khổ 3, trả lời câu hỏi: +Đường đến trường có những gì đẹp? _Đọc lại cả bài b) Luyện nói: _Đề tài: Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh _Cách thực hiện: +GV nói to: Câu thơ minh hoạ tranh thứ … +Cho HS chỉ vài từng tranh và đọc các câu thơ tương ứng -Tranh 1: -Tranh 2: -Tranh 3: -Tranh 4: 5.Củng cố- dặn dò: _Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà đọc bài nhiều lần _Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Nói dối hại thân” _HS đọc và trả lời _Theo dõi +Dùng bộ chữ để ghép _Mỗi em đọc một câu _Cá nhân, lớp _Mỗi khổ vài 3 em Đọc cả bài: 1, 2 em _lặng, vắng, nắng _2, 3 HS +Một mình _Vài HS _Vài HS +có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xoè ô che nắng +1 HS nêu câu thơ tương ứng -Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây -Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay -Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì -Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi -SGK -Bảng lớp -Bảng lớp +Bảng cài -SGK -SGK _SGK

File đính kèm:

  • docTAPDOC1.DOC
Giáo án liên quan