Bài giảng Chính tả (nghe - Viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu

Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn"Một hôm. vẫn khóc", trong bài tập đọc: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.

2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/am) dễ lẫn/.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 3 tờ phiếu khổ to

- Vở chính tả, bảng con

doc56 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chính tả (nghe - Viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sâu cách đổi giây/ phút. - HS nhắc lại. - HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ. -HS làm bài . Toán Bài 21: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm. - Biết năm thuận có 399 ngày và năm không nhuận có 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tích mốc thế kỉ. II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS lên bảng làm BT1 và kiểm tra vở BT của HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1(trang 26): - GV chữa bài chốt kết quả đúng. Bài 2(trang 26) GV cho HS tự làm sau đó giải thích cách làm. Bài 3(trang 26) - GV cho HS xác định năm 1789, thuộc thế kỷ nào? - Năm sinh của Nguyễn Trãi là năm nào? Bài 5(trang 26) GV cho HS củng cố về xem đồng hồ và đổi đơn vị đo khối lượng. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS làm lại BT 2trang 26 vào vở. - Tổng kết tiết học.(Giảm tải bài 4- 26) 3' 1' 29' 2' - 2 HS lên bảng làm. - HS đọc BT. HS làm miệng(nhiều HS trả lời) - 3 HS lên bảnglàm, cả lớp làm vảo vở. Kết quả đúng là: 3 ngày = 72giờ; 1ngày = 8giờ 4 giờ = 240phút ; 1/4 giờ = 15phút 8phút = 480giây; 1/2phút = 30giây - HS nêu: Năm 1789 thế kỉ XVIII - Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 - 60 = 1380 Vậy năm 1380 thuộc thế kỉ XIV - 2 HS lên làm. a) Khoanh vào B b) Khoanh vào C. Toán Bài 22: Tìm số trung bình cộng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nhận biết được số TBC của nhiều số. - Biết cách tính số TBC của nhiều số. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ và đề bài toán a, b viết lên bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 cột 1,2. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Giới thiệu s trung bình cộng và cách tìm số TBC: *Bài toán 1: - GV nêu cầu hỏi để HS rút ra nhận xét. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm TBC của 2 số. * Bài toán 2: GV hướng dẫn HS hoạt động để giải bài toán 2(tương tự như bài 1) và nêu NX. - Yêu cầu HS tự nêu cách tìm số TBC của nhiều số(như SGK). c. Thực hành: Bài 1 - GV cho HS thực hành tìm số TBC khi HS chữa bài cho nêu lại cách tìm số TBC của nhiều số (Giảm phần d ) Bài 2: GV cho HS tự đọc đề và làm, chữ bài chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách tìm TBC của nhiều số. - Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm BT3(trang 27). 3' 1' 5' 8' 18' 2' - 2 SH lên bảng làm. - HS đọc thầm bài toán 1, quan sát và vẽ tóm tắt bài toán rồi nêu cách giải. - 1 HS lên trình bày bài giải(như SGK) - HS nêu NX(như SGK). * HS nêu: Muốn tìm TBC của 2 số, ta tính tổng của 2 số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. NX: Số 28 là số TBC của ba số: 25,27,32. Muốn tìm TBC của ba số ta tính tổng của các số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - Vài HS nhắc lại. - HS nêu kết quả đúng là: a) TBC của 42 và 52 là: (42 + 52) : 2 = 47 b) TBC của 36,42 và 57 là: (36 + 42 + 57) : 3 = 43 HS đọc đề toán, tóm tắt và giải thích vào vở. Bài giải: Cả bốn em cân nặng là: 36 + 38 + 40 + 34 = 148(kg) TB mỗi em cân nặng là: 148 : 4 = 37(kg) ĐS: 37kg Toán Bài 23: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu biết ban đầu về số TBC và cách tìm số TBC. - Giải các bài toán về tìm số TBC. II. Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS nêu cách tìm TBC của nhiều số. Lấy VD để HS làm. - Chữa BT 3 trang 27 - GV NX cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(trang 28) - Cho HS tự làm.l - GV cùng HS chữa bài chốt kết quả đúng. Bài 2(trang 28) Cho HS tự làm, giải thích cách làm. GV chốt lời giải đúng. Bài 3(trang 28) GV cho HS tự đọc đề bài và làm - Cho HS chữa bài. - Chốt lại lời giải đúng. Bài 4(trang 28) Cho HS đọc đề bài toán và sau đó tóm tắt: Có 9 ô tô. 5 ô tô - mỗi ô tô: 36 tạ 4 ô tô - mỗi ô tô: 45 tạ. TB mỗi ô tô ? tấn - GV cho HS nêu yêu cầu bài toán cho biết cái gì? hỏi gì? - Cho HS tự làm vào vở. - GV chữa và chốt lời giải đúng. C. Củng cố dặn dò: - GV cho HS nhắc lại cách tìm TBC của nhiều số. - Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm lại BT 5 trang 28 về nhà. 3' 1' 29’ 2' - 3HS lên bảng - 2 HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Kết quả đúng là: a. Số TBC của 96 ; 121 và 143 là: (96 + 121 + 143) : 3 = 120 b. Số TBC của 35;12;24;21 và 43 là: (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS lên làm Bài giải Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là: 96 + 82 + 71 = 249(người) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là: 249 : 3 = 83(người) Đáp số: 83 người - HS đọc đề bài - HS tự trình bày vào vở - Nêu miệng cách làm. - Chữa theo đúng lời giải. - HS nêu Bài giải Số tạ thực phẩm do 5 ô tô chuyển là: 36 x 5 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 4 ô tô sau chuyển là: 45 x 4 = 180(tạ) Trung bình mỗi ô tô chuyển được là: (180 + 180) : (5 + 4) = 40(tạ) = 4 (tấn) Đáp số: 4 tấn Toán Bài 24: Biểu đồ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với biểu đồ tranh vẽ. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ, các con của 5 gia đình, như phần bài đọc SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra đồng thời kiểm tra vở BT của HS. - GV chữa bài cho điểm. b. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Hướng dẫn nội dung bài: Tìm hiểu biểu đồ các con của 5 gia đình: - GV treo biểu đồ cho HS quan sát. - GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột. Cột bên trái cho biết điều gì? - Cột bên phải cho biết điều gì? - GV cho HS nhận xét, nêu một số con của từng gia đình. - GV chốt ý đúng và cho vài HS nhắc lại c. Thực hành: Bài 1(trang 29) GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sau đó tự làm bài: - GV chữa bài + Biểu đồ biểu diễn ND gì? + Khối 4 có mấy lớp đọc tên các lớp đó? + Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao là những môn nào? + Môn bơi có mấy lớp tham gia là những lớp nào? + Môn nào có ít lớp tham gia nhất? + 2 lớp 4B, 4C tham gia tất cả mấy môn? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào? Bài 2(29) GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK sau đó làm bài. - GV chữa bài chốt kết quả đúng. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết tiết học. Nhắc HS làm BT ở vở BT và làm lại BT 2 vào vở. - Chuẩn bị tiết 25 3' 1' 29' 2' - 2HS lên bảng - Lớp theo dõi NX. - HS quan sát và đọc trên biểu đồ. - Biểu đồ gồm 2 cột. - Cột bên trái nêu tên các gia đình. - Cột bên phải cho biết số con của từng gia đình. - 5HS nêu: + Gia đình cô Mai: 5 con gái + Gia đình cô Lan 1 con trai + Gia đình cô Hồng 2 con: 1 trai, 1 gái + Gia đình cô Đào 1 con gái + Gia đình cô Cúc 2 con trai - HS làm bài - Biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia. - Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C - Khối 4 tham gia cả 4 môn thể thao là: Bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu. - Môn bơi có 2 lớp tham gia là: 4A, 4C - Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là 4A - 2 lớp 4B, 4C tham gia tất cả 3 môn trong đó họ cùng tham gia môn đá cầu. - HS dựa vào biểu đồ và làm. - 3 HS lên bảng nêu 3 ý, lớp làm vào vở. - Lời giải đúng là: a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được trong năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn b. Số thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu là: 10 x 4 = 40 (tạ) Năm 2002 bác Hà thu nhiều hơn năm 2000 là: 50 - 40 = 10 (tạ) c. Số tạ thóc năm 2001 bác Hà thu được là 10 x 3 = 30 (tạ) Số tấn thóc cả 3 năm bác Hà thu được là: 40 + 30 + 50 = 120 (tạ) = 12tấn Năm thu nhiều thóc nhất: 2002 Năm thu ít thóc nhất: 2001 Toán Bài 25: Biểu đồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen với biểu đồ hình cột. - Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to biểu đồ, số chuột của 4 thôn đã diệt. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy T Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên bảng làm BT 2SGK trang 29 - GV chữa bài cho điểm. B. Bài mới: a.Giới thiệu bài - ghi bảng b. Giới thiệu biểu đồ hình cột số chuột của 4 thôn đã diệt: GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã diệt để HS quan sát và trả lời - Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của thôn nào? - Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? Vì sao em biết? - Hãy cho biết số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? - Nhận xét độ cao các cột biểu diễn như thế nào? - GV cho HS so sánh số chuột của các thôn. c. Luyện tập thực hành: Bài 1 trang 31 GV cho HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi: - Những lớp nào đã tham gia trồng cây? - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? - Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây? - Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây? - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia? - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Lớp nào trồng được ít cây nhất? Bài 2 trang 32 GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 trong từng năm học qua biểu đồ. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS tự làm phần b. - GV chữa bài chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết tiết học. Nhắc HS làm BT ở vở BT và làm lại BT 2 trang 32 - Chuẩn bị tiết 26 3' 1' 29' 2' - 3HS lên bảng - Lớp theo dõi NX. - HS quan sát trên biểu đồ. - Của 4 thôn: Đông, Đoài, Trung Thượng. - Thôn Đông diệt được 2000 con chuột vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được là số 2000 - Thôn Đoài diệt được 2200 con, thôn Trung diệt được 1600 con, thôn Thượng diệt được 2750 con. - Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn - HS nêu . -HS trả lời . -Những lớp tham gia trồng cây :4A; 4B ; 5A ; 5B; 5 C . -Trồng 35 cây . -Trồng 40 cây . Trồng 23 cây . -Khối 5 có 3 lớp tham gia trồng cây -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất, lớp 5C trồng được ít cây nhất . -HS đọc . HS nêu yêu cầu . -HS làm . b – -Số lớp 1 của năm học 2003-2004nhiều hơn của năm học 2002-2003 là 3 lớp . -Năm học 2002-2003 mỗi lớp 1 có 35 HS .Trong năm học đó trường có 105 HS lớp 1 . -Nếu năm học 2004-2005 mỗi lớp 1 có 32 HS thì số HS lớp 1 năm học 2002-2003 ít hơn năm học 2004-2005 là 23 HS .

File đính kèm:

  • docchinh ta (2).doc
Giáo án liên quan