Kiến thức :
-Ôn tập lại định nghĩa và cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng.
-Ôn tập lại định nghĩa và định lý về điều kiện 2 mặt phẳng vuông góc.
-Ôn tập lại các định nghĩa và các tính chất của hình lăng trụ đều, hình chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
2. Kỹ năng:
-Xác định được góc giữa 2 mặt phẳng cắt nhau.
-Vận dụng định nghĩa và định lý để chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc.
-Biết vận dụng các tính chất của hình lăng trụ vào giải bài tập
8 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài tập hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Võ Thị Quỳnh Anh
GVHD: Thầy Nguyễn Quốc Thắng
BÀI TẬP HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
Mục tiêu
1. Kiến thức :
-Ôn tập lại định nghĩa và cách xác định góc giữa 2 mặt phẳng.
-Ôn tập lại định nghĩa và định lý về điều kiện 2 mặt phẳng vuông góc.
-Ôn tập lại các định nghĩa và các tính chất của hình lăng trụ đều, hình chữ nhật, hình lập phương, hình chóp đều, hình chóp cụt đều
2. Kỹ năng:
-Xác định được góc giữa 2 mặt phẳng cắt nhau.
-Vận dụng định nghĩa và định lý để chứng minh 2 mặt phẳng vuông góc.
-Biết vận dụng các tính chất của hình lăng trụ vào giải bài tập.
3. Thái độ:
-Đánh giá được định lý về điều kiện vuông góc của 2 mặt phẳng là kiến thức trọng tâm, cần hiểu rõ và biết vận dụng
-Nhận thức được bài này có liên quan đến các kiến thức của bài trước nên cần xem lại bài cũ.
Chuẩn bị
1.Giáo viên:
Giáo án
Sgk, thước kẻ, phấn,
2.Học sinh:
Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập,
Xem lại kiến thức cũ .
Làm bài tập ở nhà.
Tiến trình dạy bài học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
.
1/ Bài tập 3 trang 113
a) Chứng minh góc ABD là góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (DBC)
+Yêu cầu học sinh xác định góc giữa (ABC) và (DBC).
+Kết luận.
b) Cm (ABD)^(BCD)
+Yêu cầu học sinh tìm một đường trong mặt này mà vuông góc với mặt kia.
+Kết luận.
c) Cm HK // BC.
+Phân tích giả thuyết
+ (P) ^ BDÞHK ^ BD
+Ta có HK và BC nằm trong (DBC), HK ^ BD, BC^BD.
Vậy HK // BC.
Nhận xét và sửa bài
2/ Bài tập 5 trang 114
a) Chứng minh
(AB’C’D) ^(BCD’A’)
+Yêu cầu học sinh tìm một đường thẳng trong mặt này mà vuông góc với mặt kia.
+Kết luận.
b) Chứng minh AC’^(A’BD)
+Yêu cầu học sinh tìm 2 đường thẳng cắt nhau trong (A’BD) mà 2 đường này vuông góc với AC’.
+Kết luận.
Nhận xét và sửa bài
3/ Bài tập 6 trang114.
a) Cm:(ABCD)^(SBD)
+Yêu cầu học sinh tìm một đường thẳng trong mặt này mà vuông góc với mặt kia.
+SA =SC Þ DSAC cân tại SÞ SO ^ AC
+Kết luận.
b) Chứng minh: DSBD là tam giác vuông.
+Hướng dẫn học sinh sử dụng tính chất trong tam giác vuông thì đường trung tuyến bằng nửa cạnh huyền.
+SO là trung tuyến của DSBD,hãy chứng minh ,tức là
SO = BO = DO.
+Xét 3 tam giác SAC, BAC, DAC để chứng minh.
+Kết luận.
Nhận xét và sửa bài
4/ Bài tập 7 trang 114
a) Chứng minh
(ADC’B’) ^ (ABB’A’)
+Yêu cầu học sinh tìm một đường thẳng trong mặt này mà vuông góc với mặt kia.
+Kết luận.
b) Tính AC’ theo a, b, c
+Hướng dẫn học sinh sử dụng định lý pitago để tính.
+Cm DADC’ là tam giác vuông tại D.
Nhận xét và sửa bài
5/ Bài tập 10 trang 114
a) Tính SO
+S.ABCD là chóp tứ giác đều suy ra SO như thế nào với (ABCD)?
+Suy ra SO ^ AC
+Dùng pitago để tính SO.
b) Chứng minh:(MBD) ^ (SAC)
+Yêu cầu học sinh tìm một đường thẳng trong mặt này mà vuông góc với mặt kia.
+Kết luận.
c) Tính OM và tính góc giữa (MBD) và (ABCD)
+Cm: BD^ (SAC)
Þ BD^ OM
ÞDOMB vuông tại O
+Tính BM và OB rồi dùng pitago để tính OM.
+Xác định giao tuyến
+ Tìm 2 đường trong 2 mặt vuông góc với giao tuyến.
+Xác định góc.
Lên bảng làm bài.
Vẽ hình phân tích đề.
+Xác định 2 đường thẳng nằm trong 2 mặt và vuông góc với giao tuyến.
+ Phân tích giả thuyết để tìm kiếm đường thẳng.
Sửa bài vào vở
Vẽ hình phân tích đề.
+Dựa vào các tính chất của hình lập phương.
+ Dựa vào các tính chất của hình lập phương.
Sửa bài vào vở
Vẽ hình phân tích đề.
+SA =SCÞ DSAC cân tại SÞSO^AC
+BD^AC (ABCD là hình thoi)
+Chứng minh 3 tam giác bằng nhau để suy ra đường trung tuyến tương ứng bằng nhau.
Sửa bài vào vở
Vẽ hình phân tích đề.
+Sử dụng các tính chất của hình hộp chữ nhật
Sửa bài vào vở
Vẽ hình phân tích đề.
+SO ^ (ABCD)
+Phân tích giả thiết các mặt bên là các tam giác đều. M là trung điểm SC
Các bài tập trong sách giáo khoa.
1/ Bài tập 3 trang 113.
a)
Ta có BC là giao tuyến của (ABC) và (DBC)
AD^BC (do AD^(ABC))
AB^BC (do DABC vuông tại B)
ÞBC^(ABD)
ÞBC^BD
Mặt khác BC^BA (do DABC vuông tại B)
Vậy ((ABC);(DBC))=(BD;BA)
Mà BD và BA nằm trong DABD vuông tại A.
Vậy ((ABC);(DBC))=(BD;BA) =
Góc ABD
b)
Ta có BC^(ABD)
Mà BC Ì (BCD)
Vậy (ABD)^ (BCD)
c)
+Ta có (P) đi qua H, K.
Mà (P) ^ BD
ÞHK ^ BD
+Mặt khác BC ^ BD
Mà BC, HK nằm trong (DBC)
Vậy HK // BC
2/ Bài tập 5 trang 114
a)
b)
3/ Bài tập 6 trang114.
a)
Gọi O là giao điểm của AC và BD
Þ O là trung điểm của AC
Vì SA = SC nên DSAC cân tại S
b)
Ta có tam giác SAC, BAC, DAC bằng
nhau(c.c.c) nên ta suy ra SO = BO = DO
Þ
Vậy DSBD là tam giác vuông tại S.
4/ Bài tập 7 trang 114
a)
Ta có AD ^ AB (do ABCD là hình chữ nhật)
Ta có AD ^ AA’( do ADD’A’là hình chữ nhật)
Suy ra AD ^ (ABB’A’)
Mà AD Ì (ADC’B’)
Vậy (ADC’B’) ^ (ABB’A’)
b)
Ta có AD ^ DC (do ABCD là hình chữ nhật)
Ta có AD ^ DD’( do ADD’A’ là hình chữ nhật)
Suy ra AD ^ (DCC’D’)
ÞAD ^ DC’
ÞDADC’ là tam giác vuông tại D.
Vậy
5/ Bài tập 10 trang 114
a)
Ta có SO ^ (ABCD) ÞSO^AC
ÞDSOA vuông tại O.
Ta có
b)
Ta có SBC và SDC là các tam giác đều có M là trung điểm của SC
c)
* Tính OM
Suy ra ÞDOMB vuông tại O
Ta có BM là đường cao tam giác đều cạnh a
Ta có
Suy ra
*Tính góc giữa (MBD) và (ABCD)
Ta có BD là giao tuyến của (MBD) và (ABCD)
File đính kèm:
- Bai tap hai mat phang vuong goc.doc