- Học sinh nắm được định nghĩa hình thang , hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- Biết cách c/minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông.
- Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang.
11 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1705 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 2 hình thang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo viên treo bảng phụ 2 ( hình 15 SGK)
H5: Trong các tứ giác có trên hình vẽ, tứ giác nào là hình thang? Vì sao?
H6: Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang?
HÌNH 13
Có AB // CD vì Â+=1800 ( 2 góc trong cùng phía bù nhau)
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
Câu 3 chỉ từng yếu tố rồi trả lời.
Đường cao của hình thang là đoạn thẳng kẻ từ 1 đỉnh vuông góc với 2 đáy.
HÌNH 15A
BD//AC (Â==60 và ở vị trí so le trong)
HÌNH 15 B
EH//FG : 2 góc trong cùng phía bù nhau).
HÌNH 15C
MKNI không là hình thang vì MI không song song KN và MK không song song NI.
Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau.
I Định nghĩa
Các cạnh đáy : AB, CD.
Các cạnh bên: AD, BC.
Đường cao AH.
II Hoạt động 2: Tính chất của hình thang
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Bài 1: Cho hình thang ABCD có đáy AB, CD. Cho biết AD//BC. C/minh rằng: AB=CD; AD=BC
H7: Để c/minh AD=BC và AB=Cd ta cần c/minh điều gì?
Bài 2: Cho hình thang ABCD có đáy AB=CD. C/minh rằng AD//BC và AD=BC.
H8: để c/minh bài 2 ta cần c/minh điều gì?
Trả lời H7: ta cần c/minh tam giác ABC bằng tam giác CDA theo trường hơp c-góc-c.
Trả lời H8: ta cần c/minh tam giác ABC bằng tam giác CDA theo trường hợp c-góc-c.
Từ đó suy ra các cạnh bằng nhau và cặp góc sư phụ le trong bằng nhau.
HÌNH 16+GT+KL
Nhận xét 1: Nếu 1 hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
HÌNH 17+GT+KL
Nhận xét 2: Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
III HOẠT ĐỘNG 3: Hình thang vuông
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Giáo viên vẽ hình thang vuông ( h18 SGK) lên bảng con và hỏi.
H9: Hãy tính số đo góc D và có nhận xét gì về hình thang ABCD?
HÌNH 18
HÌNH 18
Ta có AB//CD (GT)
Suy ra ( 2 góc kề với 1cạnh bên của hình thang )
Mà Â=900 ( GT)
Suy ra
III Hình thang vuông
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.
IV Hoạt động 4: Củng cố.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Bài 7/71. tìm x, y biết ABCD là hình thang có 2 đáy là AB và CD.
Bài 8/71 SGK. Cho hình thang ABCD (AB//CD) có . Tính các góc của hình thang.
HÌNH 21A+B+C
Học sinh nhìn vào bảng phụ mà làm vào tập
Hình 21a.:
Ta có AB//CD (GT)
Hình 21b:
X= 700
Y=500
Hình 21c:
X=900
Y=1150
V Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Về nhà làm các bài 6,9,10 trang 70, 71.
Học sinh khá: soạn thêm bài 16,17,19,20 SBT.
BÀI 9/71
VI Rút kinh nghiệm
Tiết 3 HÌNH THANG CÂN
A MỤC TIÊU.
Nắm được định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận bíet hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân, sử dụng định nghĩa và tính chất để tính và làm bài c/minh.
C/minh được tứ giác là hình thang cân.
Rèn luyện tính chính xác và khoa học trong làm toán.
B CHUẨN BỊ
Giáo viên :Thước dài, thước đo góc, compa, bảng phụ.
Học sinh : Thước dài, thước đo góc, compa, bảng phụ.
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
1. Hoạt động 1 : Kiểm tra bài củ
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Định nghĩa hình thang.
Bài 7/71
Để tìm x, y ta sử dụng kiến thức nào?
Nhận xét bài làm.
Làm bài trong phiếu kiểm tra.
Gọi 3 Học sinh làm 7/71
Vì AB//CD
( 2 góc trong cùng phía bù nhau)
Hình 21a.:
Ta có AB//CD (GT)
Hình 21b:
X= 700
Y=500
Hình 21c:
X=900
Y=1150
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức hình thang cân.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Cho Học sinh quan sát hình 23 và trả lời ?1
Hình 23 là hình thang cân:
Thế nào là hình thang cân?
Thế nào là 2 góc kề 1 đaý?
Trả lời ?2 có giải thích?
Học sinh tự đo độ dài AD, BC ở hình 23, 24a, 24c.
Cho Học sinh phát biểu định lý 1.
Học sinh lên bảng ghi GT+KL.
Để c/minh định lí 1 ta vẽ thêm gì?
Suy ra tam giác nào cân? Tại sao?
Học sinh tự tham khảo SGK sau đó lên bảng ghi lại c/minh.
Nếu không có giao điểm O
Học sinh xem hình 26 trang 73.
C/minh như ?2 bài hình thang – Học sinh phát biểu.
Các khẳng định sau là đúng hay sai?
Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
Xem chú ý SGK trang 73.
Vẽ hình thang cân ABCD có AB//CD, Học sinh quan sát hình, dự đoán xem có những đoạn thẳng nào bằng nhau.
Học sinh tự đo trên hình vẽ của mình.
Bằng cách nào để c/minh 2 đoạn thẳng bằng nhau?
Gọi Học sinh lên bảng c/minh định lý 2.
Học sinh làm ?3 trên bảng phụ.
Học sinh tự đưa nhận xét.
Học sinh ghi GT+KL.
Phần c/minh là bài tập về nhà.
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau.
Hình thang cân ABCD, IKMN, PQST.
2 Góc đối hình thang cân thì bằng nhau.
AD=BC; AC=BD; KM=IN
Tìm giao điểm của DA và Chuẩn bị.
Tam giác DOC cân vì ( định nghĩa hình thang cân)
Tam giác AOB cân vì
AD//BC
Nếu 1 hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau.
A/ đúng B/ sai
AD=BC( định lý 1)
AC=BD
C/minh 2 tam giác bằng nhau.
Xét 2 tam giác ADC và tam giác BCD
Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
I Định nghĩa
Trang 72
ABCD là hình thang cân
II Tính chất
1/ Định lý 1
SGK trang 72
Vẽ hình thang cânGT+KL
C/minh
A/ AD cắt BC tại O
Vì ABCD là hình thang cân
Suy ra tam giác OCD cân tại O.
Suy ra OC=OD (1)
Ta có ABCD là hình thang cân
Suy ra (2)
Từ (1) và (2)
Suy ra OD-OA=OC-OB
Vậy AD=BC
B/ AD // BC
Chú ý ( trang 73.
2/ Định lý 2
SGK trang 73
C/minh
Xét 2 tam giác ADC và tam giác BCD
DC chung.
AD=BC ( định lý 1)
(định nghĩa)
Do đó tam giác ADC = tam giác BCD (c-góc-c)
Vậy AC = BD
3/ Định lý 3
SGK trang 74
III Dấu hiệu nhận biết
SGK trang 74
3. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Treo bảng phụ hình 32: có mấy cách để kết luận tứ giác là hình thang cân?
Cần nhán mạnh hình thang có hai cạnh bên bằng nhau không phải là hình thang cân.
Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Treo bảng phụ: điền vào chỗ trống
Hình thang có ……..là hình thang cân.
Hình thang có ….. là hình thang cân
………thì có hai cạnh bên bằng nhau.
Đo 2 góc kề 1 đáy.
Đo hai cạnh bên
Đo 2 đường chéo.
Hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau là hình thang cân.
Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân
4/ Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà + dặn dò.
12/74 c/minh 2 tam giác vuông bằng nhau.
13/74 c/minh tam giác acd = tam giác bdc từ đó suy ra
15/74 tương tự như c/minh định lý 1
làm 12+13+15/74
học thuộc định nghĩa + định lý + dấu hiệu.
chuẩn bị tiết luyện tập.
TIẾT 4 LUYỆN TẬP
A MỤC TIÊU
Thông qua kiểm tra bài củ cùng gỉai bài tập đeể khắc sâu kiến thức cho Học sinh.
Tăng cường vẽ hình, GT+KL và trình bày lời giải.
Rèn luyện cách c/minh tứ giác là hình thang cân.
B CHUẨN BỊ
Thước, compa, êke, bảng con, phấn màu.
Các hình bài 16,17,18 trang 75.
C CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Điền vào chỗ trống:
1/ ABCD là hình thang cân
2/ ABCD là hình thang cân
3/ ABCD là hình thang cân
4/ tứ giác có là hình thang cân
1/
2/ 2 đường chéo bằng nhau
3/ AD = BC
4/ 2 cạnh đối song song và 2 góc kề 1 đáy bằng nhau.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ghi bảng
Bài 16/75
Gọi Học sinh lên bảng ghi GT+KL
Phải c/minh AE=AD ta làm gì?
Dựa vào c/minh 15a
Tam giác AED có góc E1bằng (1800-Â):2
Tam giác BCA có góc B bằng (1800-Â):2
Góc E1 = góc ABC ở vị trí nào?
EDCB có ED//BC suy ra EDCB là hình gì?
Phải thêm yếu tố gì để EDCB là hình thang cân?
Để c/minh ED=EB ta phải c/minh điều gì?
Để c/minh tam giác BDE cân ta phải dùng yếu tố bằng nhau nào?
Góc D1=B2 vì sao?
Góc B1=B2?
Gíup Học sinh hệ thống cách c/minh bài 16/75
Bài 17/75
Dựa vào dấu hiệu nào để c/minh hình thang ABCD là hình thang cân?
Ta phải c/minh 2 tam giác nào bằng nhau?
Gọi 1 Học sinh lên bảng thực hiện c/minh.
Bài 18/75 Không dùng dấu hiệu hình thang cân.
A/ AB//CD(gt)
Suy ra AB//CE
Và AC//BE (gt)
Nên AC = BE
Mà AC = BD
Suy ra BD = BE
B/ tam giác DEB cân tại B
Suy ra góc D1=góc E1
Mà góc E1 = góc C1 ( đồng vị)
Suy ra góc D1 = góc C1
Vậy tam giác ACD = tam giác BDC (c-góc-c)
Tam giác ACD = tam giác BDC
Suy ra góc ADC = góc BCD
Suy ra ABCD là hình thang cân
GT+KL
C/minh tam giác AEC = tam giác ADB (góc-c-góc)
Suy ra AE=AD ( cạnh tương ứng)
Suy ra góc E1 =góc B ( ….)
Suy ra ED//BC
Suy ra EDCB là hình thang
Có góc B = góc C ( tam giác ABC cân)
Suy ra đpcm
Tam giác EBD cân tại E
Góc B2= góc D1 ( slt)
Góc B1 = góc B 2 (Gt)
Suy ra góc B1 = góc D1
Vẽ hình
2 đường chéo bằng nhau.
Tam giác EDC và tam giác BEA cân.
A B
O
D 1 1 C E
C/MINH
Xét hai
Có Â chung
AC= AB (GT)
( tam giác ABC cân có BD, CE là phân giác)
có (đồng vị)
nên AE = AD
suy ra EDCB là hình thang
mà (GT)
Vậy EDCB là hình thang cân .
Ta lại có:
GT+KL
C/MINH
Goi E là giao điểm của AC và BD
có
cân tại E.
suy ra ED = EC (1)
Từ (1) và ( 2)
Suy ra AC = BD
Vậy ABCD là hình thang cân
Hoạt động 3: về nhà
Bài 18, giáo viên hướng dẫn
Xem trước bài đường trung bình
Làm 22, 24, 30, 32, 33 trang 63, 64 SBT
File đính kèm:
- Hinh2-3-4.doc