Bài giảng bài 19: s - R

Mục tiêu:

 Sau bài học, HS có thể:

 - Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ

 - Đọc được các từ ứng dụng và câu ứng dụng.

 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.

 

doc29 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng bài 19: s - R, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
êu nào làm cho người ta sợ ? ? Có tiếng kêu nào khi nghe làm cho người ta thích ? - Cho HS bắt trước tiếng kêu của các loài vật trong tranh. - HS làm theo hướng dẫn 5phút III- Củng cố -dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con - Đọc lại bài trong SGK - Đọc tiếng có âm k, kh vừa học - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài: 21 - HS chơi theo tổ - 2 HS - Một số HS đọc Tiết 4 Toán: Đ 8 Số 8 A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: - Có khái niệm ban đầu về số 8 - Đọc được, viết được số 8, đếm, so sánh các số trong phạm vi 8. - Nhận biết các nhóm có không quá 8 đồ vật. - Nêu được vị trí số 8 trong dãy số từ 1-3 B- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chấm tròn, bìa, bút dạ, que tính… - Học sinh: chấm tròn, que tính, bộ đồ dùng toán 1, bút… C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.gian Giáo viên Học sinh 5 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 7 - Cho HS đếm các số từ 1-7 và từ 7-1 - Cho HS nêu cấu tạo số 7 - Nêu NX sau KT - 1 HS lên bảng - 1 số HS - 2-3 HS. 6phút II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Lập số 8: + Treo hình vẽ số HS lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây ? Có thêm mấy bạn muốn chơi ? 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn tất cả có 8 bạn. + GV dán lên bảng 7 chấm tròn. ? Trên bảng cô có mấy chấm tròn - GV dán thêm 1 chấm tròn ? Thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại + Cho HS lấy ra 7 que tính - HS quan sát và NX - Có 7 bạn - 1 bạn - 8 bạn - 7 chấm tròn - 8 chấm tròn - 1 vài em ? Trên tay các em bây giờ có mấy que tính ? - Cho HS lấy thêm 1 que tính nữa ? 7 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính + GV KL: 8 HS, 8 Chấm tròn, 8 que tính đều có số lượng là 8 - Có 7 que tính - 8 que tính 4phút 3- Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết: GV nêu: Để biểu diễn số lượng là 8 người ta dùng chữ số 8 in (theo mẫu) - Đây là chữ số 8 in (theo mẫu) - GV viết mẫu số 8 và nêu quy trình - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tô và viết bảng con số 8 4phút 4- Thứ tự số 8: - Y/c HS lấy 8 que tính rồi đếm số que tính của mình từ 1-8 ? Số 8 đứng liền ngay sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 8 ? ? Những số nào đứng trước số 8? - Gọi một số HS đếm từ 1 - 8 và từ 8-1 - HS lấy que tính và đếm - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4 5,6,7,8 - Số 7 - Số 7 - Các số: 1,2,3,4,5,6,7 - 1 vài em 11phút 5- Luyện tập Bài 1: - Gọi một HS nêu Y/c của bài - Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? Ta làm thế nào ? - Giáo viên: + Chữa bài: Cho HS đổi vở KT chéo - Gọi một số HS đọc bài của bạn lên và NX - GV nhận xét, cho điểm - Nêu một số câu hỏi để HS nêu cấu tạo số 8 - Cho 1 số HS nhắc lại Bài 3: ? Bài Y/c gì ? - Cho HS làm và nêu miệng ? Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ? ? Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ? Bài 4: - Cho 1 HS nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc - Viết số 8 - HS làm BT - Điền số thích hợp vào ôtrống - Đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới - HS làm bài - HS làm theo Y/c - 8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1 - 8 gồm 6 & 2, gồm 2&6 - 8 gồm 5&3, 3&5 - 8 gồm 4&4 - Viết số thích hợp vào ô trống - Số 8 - Số 1 - Điền dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm + Chữa bài: Cho 2 HS lên bảng chữa - GV nhận xét, cho điểm - HS làm bài - HS dưới lớp KT kq' của mình và NX. 5phút 6- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: "Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 8 Cách chơi: GV treo một số tấm bìa có vẽ các chấm tròn và một số đồ vật khác. - HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi, tổ nào - HS phải đếm số đồ vật ở mỗi hình . Hình nào có số lượng là 8 thì ghi vào c ở dưới. - NX chung giờ học. nhanh, đúng sẽ thắng. Tiết 1 Ngày soạn: 05/10/2004 Ngày giảng: 06/10/2004 Thứ tư ngày 06 tháng 10 năm 2004 Thủ công: Tiết 5: Xé, dán cây đơn giản A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS nắm được cách xé, dán hình cây đơn giản 2- Kỹ năng: - Xé được hình cây có tán, thân cây - Biết dán sản phẩm cân đối, phẳng. 3- Thái độ: Học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. 2- Chuẩn bị của học sinh - Giấy thủ công các màu - Bút chì, hồ dán, khăn lau tay - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: T.gian Giáo viên Học sinh 2phút I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học - NX sau kiểm tra - HS làm theo Y/c của GV 5phút II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX - Cho HS xem bài mẫu ? Cây gồm có những bộ phận nào ? ? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ? ? Hình dáng giữa các cây NTN? ? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy - HS quan sát và NX - Các bộ phận: thân cây, tán cây - Thân cây màu nâu tán cây màu xanh Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau) - Tán cây có màu sắc khác GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt) 10phút 3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu a- Xé hình tấn lá cây + Xé tán lá cây hình tròn - Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6ô - Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá + Xé tán lá cây dài: - Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô. - Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài. - HS chú ý theo dõi b- Xé thân cây: -Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô. c- Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân với tán lá tròn - Dán phần thân với tán lá dài - Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán - HS quan sát 5 phút - Nghỉ giải lao giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 10 phút 4- Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên - Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài - Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn + Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng. - Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc - Xé hình thân cây không cần xé đều - Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán - Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở - HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu - HS dán sản phẩm theo HD 3phút III- Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học: - Đánh giá sản phẩm ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy pháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6 - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2+3 Học vần: Bài 21: Ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc, viết và phát âm thành thạo các chữ vừa học trong tuần: u, ư, x, ch, s, r, k, kh - Đọc đúng và trôi chảy các từ và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư tử B- Đồ dùng dạy - Học: - Bảng ôn trang 44 SGK - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 T.gian Giáo viên Học sinh 5phút I - Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết - Đọc từ và câu ứng dụng - Nêu NX sau KT - HS viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: kẽ hở, kỳ cọ, cá kho - 2 HS đọc 10phút II- Dạy -Học bài với: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Ôn tập: a- Các chữ và âm vừa học - GV treo bảng ôn - Cho HS đọc âm, 1 HS lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn - Cho HS lên bảng vừa chỉ vừa đọc âm b- Ghép chữ thành tiếng. - Cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang để tạo thành tiếng và cho HS đọc - GV làm mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Y/c HS ghép các tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở bảng 2 - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Hãy tìm cho cô những từ có tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã, cha - GV có thể giải thích qua những từ HS vừa tìm - HS chỉ bảng và đọc các câu âm và chữ trong bảng ôn - Một số HS - HS ghép tiếng và đọc - HS ghép theo HD và đọc - HS tìm từ 5phút Nghỉ giải lao giữa tiết Lớp trưởng đk' 5phút c- Đọc từ ứng dụng: - Ghi từ ứng dụng lên bảng - GV giải thích một số từ xe chỉ: là xoắn các sợi nhỏ với nhau tạo thành sợi lớn. Củ sả: Đưa chủ sả cho HS quan sát - GV đọc mẫu từ ứng dụng. - HS nhẩm và đọc: CN, nhóm klớp - HS chú ý nghe - 4 -5 HS đọc lại. 5phút d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ - GV theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS viết từ: Xe chỉ vào vở - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. - HS tập viết trong vở tập viết từ "Xe chỉ" theo mẫu 5phút đ- Củng cố: - Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa ôn - Cho HS đọc lại các tiếng trong bảng ôn - Cho HS đọc các từ ứng dụng (SGK) - NX chung giờ học - Các nhóm cử đại diện lên chơi - HS đọc ĐT (1 lần) - 2 HS đọc Tiết 2 TG Giáo viên Học sinh 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Đọc câu ứng dụng: GT tranh ? Tranh vẽ gì ? ? Ai có thể đọc được cho cô câu ứng dụng này? - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - Khuyến khích HS đọc trơn với tốc độ nhanh. - HS đọc: CN, Nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ con cá lái ôtô đưa khỉ và sư tử về sở thú - HS đọc CN, nhóm, lớp 4phút b- Luyện viết: - HD và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - NX bài viết - HS tập viết tiếp những chữ còn lại trong vở tập viết 5phút Nghỉ giảilao giữa tiết Lớp trưởng điều khiển 14phút c- Kể chuyện: Thỏ và sư tử - Cho HS đọc tên truyện + GV kể diễn cảm hai lần (lần 2 kể = tranh - GV nêu Y/c và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể theo1 tranh. - Nội dung từng tranh Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn - 2 HS: thỏ và sư tử - HS chú ý nghe - HS thảo luận nhóm 4 N1: Tranh 1 N3: Tranh 3 N2: Tranh 2 N4: Tranh 4 Tranh 2: Đối đáp giữa thỏ và sư tử Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đó thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống địnhcho sư tử kia một trận; sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước và chết. + Cho HS thi kể chuyện.

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc
Giáo án liên quan