Bài giảng Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản

MỤC ĐÍCH & YÊU CẦU.

1. Kiến thức.

- Học sinh tìm hiểu về các cách tạo ra văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản.

2. Kỹ năng.

- Biết cách khởi động và kết thúc phần mềm soạn thảo văn bản.

- Thực hành được các thao tác: mở văn bản mới, mở văn bản có sẵn, lưu văn bản

3. Thái độ.

- HS tích cực tìm hiểu ứng dụng phần mềm, rèn luyện tính sáng tạo.

- HS chú ý nghe giảng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1825 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN I. MỤC ĐÍCH & YÊU CẦU. Kiến thức. Học sinh tìm hiểu về các cách tạo ra văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. Kỹ năng. Biết cách khởi động và kết thúc phần mềm soạn thảo văn bản. Thực hành được các thao tác: mở văn bản mới, mở văn bản có sẵn, lưu văn bản Thái độ. HS tích cực tìm hiểu ứng dụng phần mềm, rèn luyện tính sáng tạo. HS chú ý nghe giảng. II. PHƯƠNG PHÁP – PHƯƠNG TIỆN. Phương pháp. Kết hợp nhiều phương pháp giảng dạy như: thuyết trình, vấn đáp, trình bày trực quan, thao tác mẫu, giải thích cho HS và cho HS tự giác thực hành trên máy. Phương tiện. Giáo viên: giáo án, máy chiếu. Học sinh: vở ghi chép, sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Ổn định tổ chức lớp. Sĩ số lớp:. Vắng:. Kiểm tra bài cũ. Dạy bài mới. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG 8’ 1. Văn bàn và phần mềm STVB. - Yêu cầu HS nhắc lại một số dạng thông tin. - Hàng ngày các em có tiếp xúc với thông tin dạng văn bản không? - Chúng ta không chỉ tiếp túc với các loại văn bản mà còn tạo ra văn bản. - Em hãy kể tên một số văn bản mà chúng ta tiếp xúc hàng ngày? - Ngoài việc tạo ra văn bản bằng cách truyền thống, chúng ta có thể dúng máy tính để tạo ra văn bản. - Chúng ta có thể tạo ra văn bản nhờ máy tính và phần mềm STVB. Phần mềm STVB phổ biến nhất hiện nay là MS Word. - HS: thông tin dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh. - HS: tiếp xúc rất nhiều với văn bản - HS: lắng nghe - HS: sách, báo, truyện - HS: lắng nghe - HS: lắng nghe. Bài 13: LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN 1. Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản. - Ngoài cách truyền thống, chúng ta có thể tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm STVB. - MS Word là phần mềm STVB do hãng MS phát hành. Có rất nhiều phiên bản nhưng tính năng cơ bản là như nhau. 5’ 2. Khởi động Word. - Gọi HS nhắc lại cách khởi động các phần mềm đã học. - Tương tự như các phần mềm trong Windows, có 2 cách để khởi động Word. - GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện thao tác trên máy cho HS quan sát. - Gọi một vài HS thực hiện. - Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống, có tên tạm thời là Document 1. - HS: nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm. - HS: lắng nghe. - HS: chú ý quan sát. - HS: thực hành. - HS: lắng nghe, quan sát. 2. Khởi động Word. - C1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình. - C2: Start à All Program à MS Word. 15’ 3. Có gì trên cửa sổ của Word? - Chiếu slide cho HS quan sát cửa sổ làm việc của Word và giới thiệu các thành phần chính trên cửa sổ làm việc. + Thanh tiêu đề + Thanh bảng chọn. + Thanh công cụ. + Vùng soạn thảo. + Con trỏ soạn thảo. + Thanh cuốn dọc, thanh cuốn ngang. - GV cho HS quan sát các bảng chọn và giúp HS đọc tên các bảng chọn. - GV thực hiện ví dụ mở file. - GV cho HS quan sát và hướng dẫn thực hiện các nút lệnh. - GV thực hiện ví dụ mở file. - HS: lắng nghe, quan sát. - HS: quan sát. - HS: quan sát. 3. Có gì trên cửa sổ của Word? - Bảng chọn: để thực hiện một lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn chứa lệnh đó. - Nút lệnh: năm trên thanh công cụ, mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt. - Con trỏ soạn thảo. - Thanh cuốn dọc, cuốn ngang. - Vùng soạn thảo. 12’ 4. Mở văn bản. - Chiếu slide thực hiện mở văn bản cho HS quan sát - Có thể mở cùng lúc nhiều văn bản. - Tên của các tệp văn bản trong Word có phần mở rộng là .doc - Yêu cầu HS thực hiện mở văn bản. - HS: lắng nghe, quan sát. - HS: chú ý lắng nghe. - HS: thực hành. 4. Mở văn bản. a. Mở tệp mới. - C1: vào File à New - C2: nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ - C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N b. Mở tệp đã có. - C1: vào File à Open - C2: nháy vào nút lệnh trên thanh công cụ - C3: nhấn tổ hợp phím Ctrl+O à xuất hiện hộp thoại, tìm đến tệp cần mở rồi chọn Open. 5’ * Củng cố. - Nêu các thành phần trong cửa số làm việc của phần mềm STVB? - Nêu các cách mở văn bản? - HS trả lời câu hỏi - HS trả lời câu hỏi Dặn dò. Học bài, tìm hiểu phần còn lại của bài. Thực hành các thao tác đã học. SỬA CHỮA - BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docBAI 13 LAM QUEN VOI SOAN THAO VAN BAN T1.doc
Giáo án liên quan