Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý
- Bồi dưỡng cho HS tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của ông cha.
5 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 5003 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1 : môn lịch sử và địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Lịch sử và địa lý ( Tiết 1) PHẦN MỞ ĐẦU
BÀI 1 : MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I/ Mục tiêu : Học xong bài này HS biết
- Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lý
- Bồi dưỡng cho HS tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào về những truyền thống tốt đẹp của ông cha.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ
- Kiểm tra sách vở của HS
B. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Đất nước ta có vị trí địa lý, hình dáng ra sao ? Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc sinh sống. Bài học hôm nay : Môn Lịch sử và Địa lý sẽ cho ta biết điều đó.
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
1. GV giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng.
- Gọi 1 HS đọc từ đầu ….trên biển.
GV hỏi : phần đất liền nước ta có hình gì ? Phía Bắc giáp nước nào ? Phía Tây giáp nước nào ? Phái Đông và Phía Nam ra sao ?
- GV cho HS treo bản đồ địa lí tự nhiên và kết hợp giảng .
2. Gọi HS lên trình bày và xác định vị trí đất nước VN trên bản đồ.
- GV treo bản đồ hành chính VN:
Cho HS quan sát bản đồ và hỏi : em đang sống nơi nào trên đất nước ta ?
*Hoạt động 2 Làm việc theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm 1tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó ở một vùng
-Y/ C HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó
- GV nhận xét từng nhóm
- 1 HS đọc từ đầu ….Trên biển
- Cả lớp đọc thầm
- HS trả lời
- Hình chữ S phía Bắc giáp Trung Quốc , phía Tây giáp Lào , phía Đông và phía Nam là vùng biển rộng lớn
-HS lên bảng trình bày lại và xác định vị trí đất nước ta trên bản đồ.
- HS quan sát tranh.
- Xác định Thành phố nơi em đanh sinh sống ( TP Đà Nẵng ).
- các nhóm làm việc, sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS phát biểu ý kiến
- HS lắng nghe và thực hiện
- HS đọc
- HS trả lời câu 1 ,2 trang 4/ SGK
- GV kết luận : Mỗi dân tộc sồng trên đất nước VN có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
1/-GV đặt vấn đề : Để có tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay , ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước . Em nào có thể kể một sự kiện chứng minh điều đó?2/ GV kết luận
*Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
- GV hướng dẫn HS cách học môn LS và ĐL ( sgk)
- Gọi 1-2 HS đọc phần kết luận sgk
+ Củng cố - dặn dò
Hs sinh trả lời được câu 1,2 trang 4/sgk
Bài sau : Bài 2 : Làm quen với bản đồ.
Lịch sử và địa lý ( Tiết 2) LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu : Học xong bài này HS biết
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ
-Một số yếu tố của bản đồ , tên, phương hướng, tỉ lệ , kí hiệu bản đồ
- Bồi dưỡng cho HS thái độ ham học hỏi, tìm hiểu về bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Một số loại bản đồ : Thế giới , châu lục , Việt Nam , que chỉ bản đồ
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
A. Bài cũ
- Môn lịch sử lớp 4 giup em hiểu biết gì?
- Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở ?
- Làm thế nào để học tốt môn lịch sử và địa lý?
B. Dạy bài mới :
1/ Bản đồ
*Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
+ Mục tiêu : Giúp HS làm quen và có khái niệm về bản đồ
*Bước 1 :
- Giáo viên treo các loại bản đồ lên bảng
Theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( Thế giới, Châu lục, Việt Nam )
- Yêu cầu HS đọc tên các bản đồ
- Yêu cầu HS nêu phạm vi, lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ.
- GV giúp HS trả lời hoàn thiện : Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ trên bề mặt trái đất ( nước Việt Nam )
Bước 2 :
- GV kết luận : Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định
* Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
+ Mục tiêu : HS chỉ được vị trí hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên H1, H2 SGK.
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào ?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt nam mà bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường ?
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
2) Một số yếu tố của bản đồ :
* Hoạt động 3 : làm việc theo nhóm
+ Mục tiêu : Giúp HS quan sát để biết tên bản đồ, phương hướng trên bản đồ và tỉ lệ thu nhỏ trên bản đồ.
Bước 1 :
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận các gợi ý sau :
+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
+ Trên bản đồ người ta qui định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào ?
+ Tỉ lệ bản đồ cho các em biết điều gì ?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 SGK
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào ? Kí hiệu đó được dùng để làm gì ?
- Bước 2 :
- GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
* Họat động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ
- Bước 1 : làm việc cá nhân
+ Yêu cầu HS quan sát bảng chú giải hình 3 và vẽ kí hiệu của một số đối tượng địa lí như : đường biên giới, quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ, khoáng sản….
- Bước 2 : Làm việc theo cặp :
+ Hai HS thi đố cùng nhau :
1 em vẽ kí hiệu và 1 em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì ?
3/ Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về bản đồ, kể một số yếu tố của bản đồ.
- Hỏi : bản đồ được dùng để làm gì ?
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tiết học
* Bài sau : Làm quen với bản đồ (tt)
- 3 Hs trả lời.
- HS quan sát
- HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng.
- HS trả lời
- HS lắng nghe kết hợp quan sát
- HS đọc SGK và trả lời
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, nghiên cứu vị trí các đối tượng cần thể hiện, tính toán chính xác khoảng cách trên thực tế . Sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ rồi thể hiện các đối tượng đó trên bản đồ
- Vẽ theo tỉ lệ thu nhỏ.
soouis
- HS quan sát bản đồ và thảo luận. Sau đó hoàn thiện bảng sau :
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
Thông tin chủ yếu
Ví dụ : Bản đồ địa lí tự nhiên
Nước Việt Nam
- Vị trí
- giới hạn
- hình dáng
- Thủ đô
- Một số TP núi sông
- Đại diện các nhóm trả lời trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát và vẽ vào giấy.
- HS thi đố theo cặp.
- HS trả lời.
- 1 -2 HS đọc thành tiếng trước lớp
File đính kèm:
- Lichsdia lyt1.DOC