Bài giảng Anh hùng biển cả tuần học 35

Mục tiêu:

1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

2. Ôn các vần uân, ân; tìm được tiếng trong bài có vần uân, nói câu chứa tiếng có vần uân, ân.

3. Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

 

doc18 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1550 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Anh hùng biển cả tuần học 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh. -Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: - Các tranh ảnh GV và HS sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên. III.Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động đầu tiên: KTBC: Hỏi tên bài. Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết? 2. Hoạt động dạy – học bài mới: * Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. * Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về cây cối. + Mục tiêu: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã học + Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. -Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào tờ giấy do GV phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa) Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe. Bước 2: GV yêu cầu HS mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe. - GV tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều cây đặc biệt là các cây mới. * Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về động vật. + Mục tiêu: HS nhớ lại các con vật và giới thiệu một số các con vật mới mà các em đã tìm hiểu được qua thực tế. + Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán vào tờ giấy do GV phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói cho nhau nghe. Bước 2: GV yêu cầu HS mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật để đố các nhóm khác. GV tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều con vật. * Hoạt động 3: Quan sát thời tiết. + Mục tiêu: HS nhớ lại các dấu hiệu về thời tiết đã học + Cách tiến hành: Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan sát. Quan sát xem có mây không ? Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ? Thời tiết hôm nay nóng hay rét ? Có mưa hay có mặt trời không ? Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để quan sát. Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. Cho học sinh vào lớp, cho các em xếp tranh theo các chủ đề 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. - Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm tra cuối năm. *Phầnbổsung:……………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Toán (BS) Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009 Chính tả (Nghe viết) Ò … Ó … O (TGDK: 40̕ ) I.Mục tiêu: - HS nghe - viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò… ó… o : 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút. - Điền đúng vần oă hoặc oăc; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (sgk). II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3. III.Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động đầu tiên: KTBC : - Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. - GV đọc choHS bảng lớp câu: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ? 2. Hoạt động dạy – học bài mới: * GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Ò ó o”. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết - HS đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép trên bảng phụ. - Cho HS phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. - Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp. - Giáo viên đọc cho học sinh viết 13 dòng thơ vào tập. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả - HS nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bt giống nhau của bt 2 và 3. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn thơ cho đúng, sạch đẹp. *Phầnbổsung:……………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tập đọc Bài luyện tập 1 LĂNG BÁC I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài: “Lăng Bác”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Đi trên Quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập. Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi ; tìm tiếng trong bài có vần ăn, ăng ; điền chữ r, d hay gi vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (sgk). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng chính: Giáo viên chép bài tập đọc và các câu hỏi. -Bảng phụ giáo viên chép bài chính tả và bài tập chính tả. -Ảnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình. III.Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động đầu tiên: 2. Hoạt động dạy – học bài mới: * GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài đọc - Cả lớp tập trung để GV kiểm tra đọc trơn và trả lời câu hỏi. GV chỉ định từng em đọc, mỗi em đọc 1 khổ thơ trong bài “Lăng Bác”. Chia bài tập đọc thành 2 khổ thơ: Khổ1: 6 dòng thơ đầu Khổ2: 4 dòng thơ còn lại. Yêu cầu kiểm tra tất cả học sinh cả lớp về đọc trơn giáo viên cho điểm công khai. - Học sinh đọc theo chỉ định của giáo viên theo từng đoạn. Tiết 2 * Hoạt động 2: Tập chép bài Quả Sồi và làm các bài tập - Gọi học sinh đọc bài chính tả do giáo viên chép sẵn trên bảng lớp. - Học sinh đọc trên bảng lớp bài chính tả. - Học sinh tìm từ khó viết hay viết sai viết vào bảng con. - Học sinh viết tiếng từ khó vào bảng con: dưới đất, ao ước, ngắm trăng, cành cao. - Cho học sinh nhìn bảng để chép bài vào tập vở của mình. - Cho học sinh tự làm bài tập chính tả: + Bài tập 2 : Tiếng trong bài có vần ăm, ăng: + Bài tập 3 : Điền chữ r/ d hay gi: - Thu bài chấm: 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Viết lại bài chính tả cho đúng, sạch và đẹp. *Phầnbổsung:……………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2009 Tập đọc Bài luyện tập 3 HAI CẬU BÉ VÀ HAI NGƯỜI BỐ I.Mục tiêu: Học sinh đọc trơn cả bài: “Hai cậu bé và hai người bố”. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý đáng yêu vì đều có ích cho mọi người. Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá me. Điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống. Bài tập 3 (sgk). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng chính: giáo viên chép bài tập đọc và các câu hỏi. -Bảng phụ giáo viên chép bài chính tả Xỉa cá mè và bài tập chính tả. III.Các hoạt động dạy học : 1. Hoạt động đầu tiên: KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài “Lăng Bác” và trả lời các câu hỏi trong bài. GV nhận xét chung. 2. Hoạt động dạy – học bài mới: * GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài đọc: Cả lớp tập trung để giáo viên kiểm tra đọc trơn và trả lời câu hỏi. Giáo viên chỉ định từng em đọc, mỗi em đọc 1 đoạn trong bài “Hai cậu bé và hai người bố”. Chia bài tập đọc thành 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến “Việt đáp” Đoạn 2: Phần còn lại. Học sinh đọc theo chỉ định của giáo viên theo từng đoạn. Câu hỏi 1: Tiếng trong bài: Có vần iêt : Việt Có vần iêc : việc Câu hỏi 2: Công việc của bố hai bạn là: Bố Việt là nông dân. Bố Sơn là bác sĩ - Yêu cầu kiểm tra tất cả học sinh cả lớp về đọc trơn giáo viên cho điểm công khai. Tiết 2 * Hoạt động 2: Tập chép bài Xỉa cá mè và làm các bài tập Gọi học sinh đọc bài chính tả do giáo viên chép sẵn trên bảng lớp. Học sinh đọc trên bảng lớp bài chính tả. Học sinh tìm từ khó viết hay viết sai viết vào bảng con. Học sinh viết tiếng từ khó vào bảng con: xỉa, dở củ, nhọ nhem, rửa. Cho học sinh nhìn bảng để chép bài vào tập vở của mình. Cho học sinh tự làm bài tập chính tả. - Thu bài chấm: 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Viết lại bài chính tả cho đúng, sạch và đẹp. *Phầnbổsung:……………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

File đính kèm:

  • docTuan 35.doc