I. MỤC TIÊU:
* Ôn quay phải, quay trái; Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung; Ôn trò chơi “Qua đường lội” (lớp 1).
* Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung; Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
* Giáo dục học sinh ý thức tự giác chấp hành những quy định và yêu cầu của môn học, chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động trong giờ học; có tinh thần đoàn kết, tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật.
II. SÂN BÃI, DỤNG CỤ:
* Thầy: 1 còi, tranh động tác vươn thở và tay; kẻ sân chơi trò chơi.
* Trò: Ôn các động tác đội hình đội ngũ.
* Cơ sở vật chất: Sân trường sạch sẽ, an toàn.
2 trang |
Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 2399 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Thể dục 2 bài 6: Quay phải, quay trái, Động tác vươn thở và tay, Trò chơi “Qua đường lội”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN: 3
TIẾT: 6
MÔN : THỂ DỤC
NGÀY DẠY: 03/ 09/ 2009
LỚP : 22; 21;
Quay phải, quay trái
Động tác vươn thở và tay
Trò chơi “Qua đường lội”
Bài
I. MỤC TIÊU:
* Ôn quay phải, quay trái; Làm quen với hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung; Ôn trò chơi “Qua đường lội” (lớp 1).
* Biết cách thực hiện 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung; Biết cách chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi.
* Giáo dục học sinh ý thức tự giác chấp hành những quy định và yêu cầu của môn học, chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động trong giờ học; có tinh thần đoàn kết, tác phong nhanh nhẹn, kỉ luật.
II. SÂN BÃI, DỤNG CỤ:
* Thầy: 1 còi, tranh động tác vươn thở và tay; kẻ sân chơi trò chơi.
* Trò: Ôn các động tác đội hình đội ngũ.
* Cơ sở vật chất: Sân trường sạch sẽ, an toàn.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP
I. Mở đầu:
6 – 8 phút.
(1) GV
+ Ổn định: Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
(2) GV
+ Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Xoay các khớp.
1 lần.
1 x 8 nhịp.
ĐH(1) à ĐH(2)
+ Trò chơi “Làm theo tín hiệu”.
1 lần.
ĐH (2)
2. Phần cơ bản:
18 – 22 phút.
* Ôn động tác quay phải, quay trái.
- Giáo viên điều khiển cho học sinh tập.
4 – 5 lần
ĐH (1)
* Học động tác vươn thở và động tác tay. Giáo viên nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa phân tích.
Động tác Vươn thở
~ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời đưa hai tay sang ngang – lên cao thẳng hướng, lòng bàn tay hướng vào nhau. Mắt nhìn lên cao. Hít vào sâu bằng mũi.
~ Nhịp 2: Đưa hai tay sang hai bên – xuống thấp, bắt chéo trước bụng một cách nhịp nhàng, không cứng nhắc (tay phải phía trong), đầu cúi. Thở mạnh ra bằng miệng.
~ Nhịp 3: Hai tay dang ngang, bàn tay ngửa, mặt hướng trước. Hít vào.
~ Nhịp 4: Về TTCB. Thở ra.
~ nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang. Nhịp 6, tay trái phía trong.
Động tác Tay
~ Nhịp 1: Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, hai tay đưa theo chiều lườn lên cao ngang vai, bàn tay ngửa, mắt hướng trước.
~ Nhịp 2: Đưa hai tay lên cao, vỗ hai bàn tay vào nhau, mặt hơi ngửa, mắt nhìn theo tay.
~ Nhịp 3: Đưa hai tay ra trước thẳng hướng cao ngang vai, bàn tay sấp.
~ Nhịp 4: Về TTCB.
~ Nhịp 5, 6, 7, 8: Như trên, nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang.
1 lần.
ĐH (2)
- Giáo viên hướng dẫn động tác theo tranh. Sau đó gọi học sinh phân tích theo tranh
1 lần.
ĐH (2)
- Giáo viên hô nhịp cho học sinh tập.
2 lần x8 nhịp
(4) GV
ĐH (2)
- Cho học sinh tập luyện theo tổ.
5 – 7 phút.
(5) GV
- Cho học sinh trình diễn các động tác.
4 tổ.
* Trò chơi “Qua đường lội”.
(6) GV
- Giáo viên giới thiệu trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi.
1 lần.
- Cho học sinh chơi thử.
1 lần.
- 1 tổ thực hiện.
- Cho học sinh chơi, giáo viên quan sát.
- Các tổ thực hiện.
3. Phần kết thúc:
1 – 5 phút.
(3) GV
+ Thả lỏng: Đi thường theo nhịp vỗ tay và hát.
+ Hệ thống bài, giáo dục.
1 – 2 phút.
ĐH (3)
+ Nhận xét, dặn dò.
1 – 2 phút.
(2) GV
Rút kinh nghiệm sau khi dạy
File đính kèm:
- Tiét 6 - 2 - Bai 6.doc