1. Kiến thức
- Biết được lợi ích của việc vui chơi.
2. Kỹ năng
- Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n, hoặc từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Luyện tập dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong câu.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học và có ý thức, tự giác học tập.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3260 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 28C Vui chơi có những lợi ích gì? ( Tiết 2 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 28C
Vui chơi có những lợi ích gì? ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được lợi ích của việc vui chơi.
2. Kỹ năng
- Viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n, hoặc từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã.
- Luyện tập dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong câu.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học và có ý thức, tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Giáo án, phiếu bài tập.
HS: Sách hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời
1. Tạo hứng thú
2. Giới thiệu bài
3. Đọc mục tiêu
A. Hoạt động cơ bản.
Nhiệm vụ 7
B. Hoạt động thực hành:
Nhiệm vụ 1.
Nhiệm vụ 2.
Củng cố, dặn dò.
- Chủ tịch hội đồng lên giới thiệu và BTV lên cho lớp khởi động trò chơi " kết bạn ".
- Ban văn thể nêu luật chơi.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu bài: Qua trò chơi đã giúp chúng ta hiểu nhau hơn, đoàn kết hơn đều thể hiện được tính nhanh nhẹn của mình trong khi chơi. Vậy để biết lợi ích của vui chơi như thế nào ta tìm hiểu tiếp bài hôm nay đó là bài 28C: Vui chơi có những lợi ích gì?
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng.
- Mục tiêu bài hôm nay yêu cầu em cần phải làm gì?
- Giáo viên chốt lại mục tiêu bài học hôm nay chúng ta biết lợi ích của vui chơi, viết đúng từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng l/ n, hoặc từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã. Luyện tập dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong câu.
Thảo luận nhóm.
- Nhóm trưởng nêu yêu cầu nhiệm vụ 7.
- Học sinh thảo luận chọn dòng trả lời thích hợp khoanh vào phiếu học tập.
- Giáo viên quan sát kiểm tra học sinh thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Các em vừa thảo luận vai chọn được câu trả lời đúng cho ý " Chơi vui học càng vui " chơi vui giúp cho chúng ta xua tan hết mệt nhọc, lo lắng, tinh thân thoải mái vui vẻ từ đó sẽ học tập tốt hơn. Vậy chúng ta nên chơi những trò chơi thật bổ ích và ý nghĩa.
-Thảo luận nhóm:
- Nhóm trưởng nêu yêu cầu nhiệm vụ 1.
- Giáo viên yêu cầu thực hiện nhiệm vụ 1b.
+ Quan sát tranh 4, 5, 6 trong SGK.
+ Nêu tên và viết đúng từ ngữ tên môn thể thao chứa tiếng có dấu ngã và dấu hỏi vào vở.
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh thảo luận.
- Kết luận: các em vừa quan sát tranh và đã nêu được tên môn thể thao chứa tiếng có dấu ngã hoặc dấu hỏi đó là: Bóng rổ, nhảy cao, đấu võ.
- Ngoài ra em còn biết môn thể thao nào chứa tiếng có dấu hỏi hoặc ngã nữa không?
- Nêu lợi ích của các môn thể thao đó?
Thảo luận nhóm.
- Nhóm trưởng nêu yêu cầu nhiệm vụ 2.
- Học sinh đọc câu chuyện, thảo luận, chọn dấu thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên quan sát, kiểm tra học sinh thảo luận.
- Trình bày phiếu học tập
- Đại diện các nhóm nhận xét
- Kết luận: Giáo viên chốt kết quả
- Học sinh đọc bài khi đã chỉnh sửa.
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Khi gặp dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than ta phải đọc như thế nào?
- Giáo viên chốt lại toàn bài.
- Học sinh nhắc lại nội dung tiết học.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh ghi đầu bài.
- Học sinh đọc mục tiêu.
- Thảo luận nhóm
- Đáp án : C, chơi vui làm chúng ta hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái hơn và học tập tốt hơn.
- Thảo luận nhóm
+ Quan sát tranh.
+Viết từ ngữ vào vở: Bóng rổ, nhảy cao, đấu võ
- Nhảy dây, nhảy xa, nhảy sào, cưỡi ngựa, chạy việt dã, bóng chuyền bãi biển, khiêu vũ.
- Những môn thể thao trên giúp cơ thể khỏe mạnh, chân tay dẻo dai, nhanh nhẹn hơn.
- Thảo luận nhóm.
Đáp án
1. Dấu chấm
2. Dấu chấm hỏi.
3. Dấu chấm than.
4. Dấu chấm
5. Dấu chấm hỏi
- Học sinh đọc
- Đoạn văn trên có 10 câu.
- Khi gặp dấu chấm ta cần dọc ngắt câu, dấu chấm hỏi thì cần nhấn mạnh câu hỏi, dấu chấm than cần đọc có cảm xúc kèm theo.
- Học sinh nhắc lại.
Biết lợi ích của vui chơi. Viết đúng từ ngữ chỉ tên môn thể thao có dấu ngã dấu hỏi. Và chọn dấu thích hợp vào ô trống.
File đính kèm:
- bai 28c.doc