Sau bài học, HS có thể:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn nước Việt Nam.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000km2.
- Chỉ phần đất liền của Việt Nam trên bản đồ(lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Quả Địa cầu ( hoặc bản đồ các nước trên thế giới).
+ Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á ( để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta ).
+ Các hình minh hoạ của SGK
140 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 686 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu án lớp 5 môn Địa lí - Tiết 1: Việt Nam - Đất nước chúng ta (Tiết 9), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biểu là chim cánh cụt
Dân cư: không có dân sinh sống
- GV yêu cầu 1 HS nêu các thông tin còn thiếu để điền vào sơ đồ.
- Gv chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
- GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích.
+ Vì sao châu Nam Cực có khí hậu lạnh nhất thế giới? ( Gợi ý: HS nhớ lại kiến thức tự nhiên lớp 3, hai cực của trái đất nhận được rất ít năng lượng của Mặt Trời).
+ Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực?
- GV kết luận
- 1 HS nêu, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến nếu cần.
- 2 HS khá lần lượt nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và nhận xét.
+ Vì châu Nam Cực nằm ở vùng cực địa, nhận được rất ít năng lượng của mặt trời nên khí hậu lạnh.
+ Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thông tin sưu tầm được về cảnh tự nhiên, thực vật, động vật của Ô- xtrây – li – a.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Thứ ngày tháng năm
TIẾT 30: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI( TRANG 129 )
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có thể:
Ghi nhớ tên bốn đại dương.
Nhận biết và nêu được vị trí tong đại dương trên bản đồ(lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
Sử dụng bảng số liệu và bản đồ(lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
+ Bảng số liệu về các đại dương.
+HS sưu tầm các câu chuyện, tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới lòng đại dương
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ- GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- GV gọi 3 SH lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV giới thiệu
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Tìm trên bản đồ thế giới ( hoặc quả địa cầu) vị trí châu Đại Dương và châu Nam Cực
+ Em biết gì về châu Đại Dương?
+ Nêu những đặc điểm nổi bật của châu Nam Cực?
Hoạt động 1.
VỊ TRÍ CỦA CÁC ĐẠI DƯƠNG
- GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 103, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thế giới.
- HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh (theo mẫu) vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh:
Tên đại dương
Vị trí ( nằm ở bán cầu nào?)
Tiếp giáp với châu lục, đại dương
Thái Bình Dương
Phần lớn ở bán cầu Tây, một phần nhỏ ở bán cầu Đông
- Giáp các châu lục: châu Mĩ, châu Á châu Đại Dương, châu Nam Cực, châu Âu.
- Giáp các đại dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương
Ấn Độ Dương
Nằm ở bán cầu Đông
- Giáp các châu lục: Châu Đại Dương, châu Á, châu Phi, châu Nam Cực.
- Giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Một nửa nằm ở bán cầu Đông,một nửa nằm ở bán cầu Tây
- Giáp các châu lúc: châu á, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực,
- Giáp các đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
Bắc Băng Dương
Nằm ở vùng cực bắc
- Giáp các châu lục, châu Á, châu Âu, châu Mĩ.
- Giáp Thái Bình Dương.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh.
- 4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương, các HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐẠI DƯƠNG
- GV treo bảng số liệu về các đại dương, yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để:
+ Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương.
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích
+ Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời cho HS.
- HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi.
+ Ấn Độ Dương rộng 75 triệu km2, độ sâu trung bình 3963 m, độ sâu lớn nhất 7455m
+ Các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là :
+ Thái Bình Dương
+Đại Tây Dương
+ Ấn Độ Dương
+ Bắc Băng Dương.
+ Đại Tây Dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
Hoạt động 3.
THI KỂ VỀ CÁC ĐẠI DƯƠNG
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài báo, câu truyện, thông tin để giới thiệu với các bạn.
- GV cùng HS cả lớp đi nghe từng nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm.
- GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải.
- HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh, bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được thành báo tường.
- Lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
- GV dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lý
Thứ ngày tháng năm
TIẾT 33 – 34: ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TRANG 132 )
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
+ Quả địa cầu.
+ Phiếu học tập của HS.
+ Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI:
- GV gọi 5 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS
- GV giới thiệu bài
- 5 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả địa cầu ( 1 HS)
+ Mô tả từng đại dương theo trình tự: vị trí địa lí, diện tích, độ sâu ( 4 HS)
Hoạt động 1.
THI GHÉP CHỮ VÀO HÌNH
- GV treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
- Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
- Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương.
- Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ từ.
- Tuyên dương đội làm nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
- Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội thua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục, từng đại dương.
- Nhận xét kết quả trình bày của HS.
- Quan sát hình.
- 20 HS chia thành 2 đội lên tham gia cuộc thi
- Đọc bảng từ của mình và quan sát bản đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.
- 10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp, mỗi HS nêu về 1 châu lục hoặc 1 đại dương.
Hoạt động 2.
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CÁC CHÂU LỤC VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
- GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc bài tập 2 sau đó.
+ Nhóm 1, 2 hoàn thành bảng thống kê a.
+ Nhóm 3, 4 hoàn thành bảng thông kê b, (phần châu Á, Âu, Phi).
+ Nhóm 5, 6 hoàn thành bảng thống kê b, (các châu lục còn lại).
- GV giúp đỡ HS làm bài.
- GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và kết luận về đáp án đúng như sau.
- HS chia thành cá nhóm, kẻ bảng vào phiếu của nhóm mifh và làm việc theo yêu cầu.
- HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
- Các nhóm 1, 3, 5 dán phiếu của mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
a.
Tên nước
Thuộc châu lục
Tên nước
Thuộc châu lục
Trung Quốc
Châu Á
Ô- xtrây – li – a
Châu Đại Dương
Ai Cập
Châu Phi
Pháp
Châu Âu
Hoa Kì
Châu Mĩ
Lào
Châu Á
Liên Bang Nga
Đông Âu, Bắc Á
Cam-pu – chia
Châu Á
b.
Châu lục
Vị trí
Đặc điểm tự nhiên
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Châu Á
Bán cầu Bắc
Đa dạng, và phong phú, có cảnh biển, rừng tai- ga, đồng bằng, rừng rậm nhiệt đới, núi cao
Đông nhất thế giới, chủ yếu là người da vàng, người dân vùng Nam Á có màu da sẫm hơn sống tập trung ở các đồng bằng.
Hầu hết các nước có ngành nông nghiệp giữ vai trò chính trong nên kinh tế. các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là lúa gạo, bông, lúa mì, trâu, bò.. công nghiệp phát triển chủ yếu là khai thác khoáng sản, dầu mỏ. Một số nước có nền công nghiệp phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc
Châu Âu
Bán cầu Bắc
Thiên nhiên vùng ôn đới, rừng Tai – ga chiếm đa số, ngoài ra có các dãy núi cao ( An-pơ) quanh năm tuyết phủ, biển ăn sâu vào vùng núi vào đá tạo ra cảng Phi – o có phong cảnh kì vĩ
Dân cư đông thứ tư trong các châu lục trên thế giới, chủ yếu là người da trắng, sống tập trung trong các thành phố, phân bố tương đối đều trên châu lục
Có nền kinh tế phát triển cao, các sản phẩm công nghiệp nổi tiếng là máy bay, ô tô, thiết bị, hàng điện tử, len dạ, dược phẩm, mĩ phẩm
Châu Phi
Trong khu vực chí tuyến có đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ
Chủ yếu là hoang mạc và các Xa – van vì đây là vùng có khí hậu khô nóng nhất thế giới. ngoài ra ven biển phía đông, phía tây có một số khu rừng
rậm nhiệt đới
Dân đông thứ 2 thế giới, hầu hết là người da đen, sống tập trung ở ven biển và các thung lũng sông. Đời sống có nhiều khó khăn.
Kinh tế kém phát triển. Tập trung khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Trồng cá cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, ca cao, bông, lạc
Châu Mĩ
Trải dài từ Bắc xuống Nam là lục địa duy nhất ở bán cầu Tây
Thiên nhiên đa dạng, phong phú, rừng A – ma – dôn là rừng rậm lớn nhất thế giới
Dân cư hầu hết là người nhập cư nên nhiều thành phần từ Âu, Á, Phi, người lai. Người Anh - Điêng là người bản địa.
Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các nông sản như lúa mì, bông, lợn, bò sữa sản phẩm công nghiệp như máy móc, thiết bị, hàng điện tử, máy bay
Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chuyên trồng chuối, cà phê, mía, bông.. .và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
Châu Đại Dương
Nằm ở bán cầu Nam
Ô- xtrây – li – a có khí hậu nóng, khô, nhiều hoang mạc, Xa – van, nhiều thực vật và động vật lạ.
Các đảo có khí hậu nóng ẩm, chủ yếu là rừng nhiệt đới bao phủ.
Người dân Ô- xtrây – li – a và đảo Niu Di len là người gốc Anh da trắng.
Dân các đảo là người bản địa có nước da sẫm, tóc đen, xoăn.
Ô- xtrây – li – a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò, sữa.
Châu Nam Cực
Nằm ở vùng địa cực
Lạnh nhất thế giới , chỉ có chim cánh cụt sinh sống
Không có dân sinh sống thường xuyên.
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà ôn tập để kiểm tra cuối năm học.
Địa lý
Thứ ngày tháng năm
TIẾT 35: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
(Đề do nhà trường ra)
File đính kèm:
- GIAO AN DIA LI K5.doc