80 bài tập Hình học Lớp 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 80 bài tập Hình học Lớp 9 (Có đáp án), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
80 BÀI TẬP HÌNH HỌC LỚP 9
Bài 1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Các đường cao AD, BE, CF cắt
nhau tại
H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại M,N,P. => CEH + CDH = 1800
Chứng minh rằng:
A N
1. Tứ giác CEHD, nội tiếp .
2. Bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn. 1
3. AE.AC = AH.AD; AD.BC = BE.AC. E
P F 1
4. H và M đối xứng nhau qua BC. 2
O
5. Xác định tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF. H
Lời giải: -
1 (
1. Xét tứ giác CEHD ta có: B D 2 ( C
CEH = 900 ( Vì BE là đường cao) -
CDH = 900 ( Vì AD là đường cao)
M
Mà CEH và CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD , Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp
2. Theo giả thiết: BE là đường cao => BE AC => BEC = 900.
CF là đường cao => CF AB => BFC = 900.
Như vậy E và F cùng nhìn BC dưới một góc 900 => E và F cùng nằm trên đường tròn đường kính
BC.
Vậy bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn.
3. Xét hai tam giác AEH và ADC ta có: AEH = ADC = 900 ; Â là góc chung
AE AH
=> AEH ADC => => AE.AC = AH.AD.
AD AC
* Xét hai tam giác BEC và ADC ta có: BEC = ADC = 900 ; C là góc chung
BE BC
=> BEC ADC => => AD.BC = BE.AC.
AD AC
4. Ta có C1 = A1 ( vì cùng phụ với góc ABC)
C2 = A1 ( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BM)
=> C1 = C2 => CB là tia phân giác của góc HCM; lại có CB HM => CHM cân tại C
=> CB cũng là đương trung trực của HM vậy H và M đối xứng nhau qua BC.
5. Theo chứng minh trên bốn điểm B,C,E,F cùng nằm trên một đường tròn
=> C1 = E1 ( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung BF)
Cũng theo chứng minh trên CEHD là tứ giác nội tiếp
C 1 = E2 ( vì là hai góc nội tiếp cùng chắn cung HD)
E 1 = E2 => EB là tia phân giác của góc FED.
Chứng minh tương tự ta cũng có FC là tia phân giác của góc DFE mà BE và CF cắt nhau tại H do đó H
là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF.
Bài 2. Cho tam giác cân ABC (AB = AC), các đường cao AD, BE, cắt nhau tại H. Gọi O là tâm đường
tròn
ngoại tiếp tam giác AHE. 1. Xét tứ giác CEHD ta có:
1. Chứng minh tứ giác CEHD nội tiếp . CEH = 900 ( Vì BE là đường cao)
2. Bốn điểm A, E, D, B cùng nằm trên một đường tròn.
1
3. Chứng minh ED = BC.
2
4. Chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
5. Tính độ dài DE biết DH = 2 Cm, AH = 6 Cm.
Lời giải:
1 A
1
O
1
2 E
H 3
B 1 D C
CDH = 900 ( Vì AD là đường cao)
=> CEH + CDH = 1800
Mà CEH và CDH là hai góc đối của tứ giác CEHD , Do đó CEHD là tứ giác nội tiếp
2. Theo giả thiết: BE là đường cao => BE AC => BEA = 900.
AD là đường cao => AD BC => BDA = 900.
Như vậy E và D cùng nhìn AB dưới một góc 90 0 => E và D cùng nằm trên đường tròn đường
kính AB.
Vậy bốn điểm A, E, D, B cùng nằm trên một đường tròn.
3. Theo giả thiết tam giác ABC cân tại A có AD là đường cao nên cũng là đường trung tuyến
=> D là trung điểm của BC. Theo trên ta có BEC = 900 .
1
Vậy tam giác BEC vuông tại E có ED là trung tuyến => DE = BC.
2
4. Vì O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AHE nên O là trung điểm của AH => OA = OE
=> tam giác AOE cân tại O => E1 = A1 (1).
1
Theo trên DE = BC => tam giác DBE cân tại D => E3 = B1 (2)
2
Mà B1 = A1 ( vì cùng phụ với góc ACB) => E1 = E3 => E1 + E2 = E2 + E3
0 0
Mà E1 + E2 = BEA = 90 => E2 + E3 = 90 = OED => DE OE tại E.
Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại E.
5. Theo giả thiết AH = 6 Cm => OH = OE = 3 cm.; DH = 2 Cm => OD = 5 cm. Áp dụng định lí
Pitago cho tam giác OED vuông tại E ta có ED2 = OD2 – OE2 ED2 = 52 – 32 ED = 4cm
Bài 3 Cho nửa đường tròn đường kính AB = 2R. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến Ax, By. Qua
điểm M thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến Ax , By lần lượt ở C và D.
Các đường thẳng AD và BC cắt nhau tại N.
1. Chứng minh AC + BD = CD. Lời giải:
2. Chứng minh COD = 900. y
AB2 x D
/
3.Chứng minh AC. BD = . I
4 M
4.Chứng minh OC // BM /
C
5.Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính N
CD.
5.Chứng minh MN AB.
6.Xác định vị trí của M để chu vi tứ giác ACDB đạt giá trị nhỏ A O B
nhất.
1. Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: CA = CM; DB = DM => AC + BD = CM + DM.
Mà CM + DM = CD => AC + BD = CD
2. Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: OC là tia phân giác của góc AOM; OD là tia
phân giác của góc BOM, mà AOM và BOM là hai góc kề bù => COD = 900.
2 3. Theo trên COD = 900 nên tam giác COD vuông tại O có OM CD ( OM là tiếp tuyến ).
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông ta có OM2 = CM. DM,
AB2
Mà OM = R; CA = CM; DB = DM => AC. BD =R2 => AC. BD = .
4
4. Theo trên COD = 900 nên OC OD .(1)
Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau ta có: DB = DM; lại có OM = OB =R => OD là trung trực
của BM => BM OD .(2). Từ (1) Và (2) => OC // BM ( Vì cùng vuông góc với OD).
5. Gọi I là trung điểm của CD ta có I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác COD đường kính
CD có IO là bán kính.
Theo tính chất tiếp tuyến ta có AC AB; BD AB => AC // BD => tứ giác ACDB là hình
thang. Lại có I là trung điểm của CD; O là trung điểm của AB => IO là đường trung bình của
hình thang ACDB
IO // AC , mà AC AB => IO AB tại O => AB là tiếp tuyến tại O của đường tròn đường
kính CD
CN AC CN CM
6. Theo trên AC // BD => , mà CA = CM; DB = DM nên suy ra
BN BD BN DM
=> MN // BD mà BD AB => MN AB.
7. ( HD): Ta có chu vi tứ giác ACDB = AB + AC + CD + BD mà AC + BD = CD nên suy ra chu vi tứ
giác ACDB = AB + 2CD mà AB không đổi nên chu vi tứ giác ACDB nhỏ nhất khi CD nhỏ nhất , mà
CD nhỏ nhất khi CD là khoảng cách giữ Ax và By tức là CD vuông góc với Ax và By. Khi đó CD //
AB => M phải là trung điểm của cung AB.
Bài 4 Cho tam giác cân ABC (AB = AC), I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng tiếp
góc
A , O là trung điểm của IK. A
1. Chứng minh B, C, I, K cùng nằm trên một đường tròn.
2. Chứng minh AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
3. Tính bán kính đường tròn (O) Biết AB = AC = 20 Cm, BC = 24
Cm.
Lời giải: (HD) I
1
1. Vì I là tâm đường tròn nội tiếp, K là tâm đường tròn bàng tiếp 1
B 2 C
góc A nên BI và BK là hai tia phân giác của hai góc kề bù đỉnh B H
Do đó BI BK hayIBK = 900 . o
Tương tự ta cũng có ICK = 900 như vậy B và C cùng nằm trên
đường tròn đường kính IK do đó B, C, I, K cùng nằm trên một đường tròn. K
2. Ta có C1 = C2 (1) ( vì CI là phân giác của góc ACH.
0 0
C2 + I1 = 90 (2) ( vì IHC = 90 ).
I1 = ICO (3) ( vì tam giác OIC cân tại O)
0
Từ (1), (2) , (3) => C1 + ICO = 90 hay AC OC. Vậy AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
3. Từ giả thiết AB = AC = 20 Cm, BC = 24 Cm => CH = 12 cm.
AH2 = AC2 – HC2 => AH = 202 122 = 16 ( cm)
CH 2 122
CH2 = AH.OH => OH = = 9 (cm)
AH 16
OC = OH 2 HC 2 92 122 225 = 15 (cm)
Bài 5 Cho đường tròn (O; R), từ một điểm A trên (O) kẻ tiếp tuyến d với (O). Trên đường thẳng d lấy
điểm M bất kì ( M khác A) kẻ cát tuyến MNP và gọi K là trung điểm của NP, kẻ tiếp tuyến MB (B là
tiếp điểm). Kẻ AC MB, BD MA, gọi H là giao điểm của AC và BD, I là giao điểm của OM và
AB.
3 1. Chứng minh tứ giác AMBO nội tiếp. d
A
2. Chứng minh năm điểm O, K, A, M, B cùng nằm trên một P
đường tròn . K D
3. Chứng minh OI.OM = R2; OI. IM = IA2. N
H
O M
4. Chứng minh OAHB là hình thoi. I
5. Chứng minh ba điểm O, H, M thẳng hàng.
6. Tìm quỹ tích của điểm H khi M di chuyển trên đường thẳng d C
Lời giải: B
1. (HS tự làm).
2. Vì K là trung điểm NP nên OK NP ( quan hệ đường kính
Và dây cung) => OKM = 900. Theo tính chất tiếp tuyến ta có OAM = 900; OBM = 900. như vậy
K, A, B cùng nhìn OM dưới một góc 900 nên cùng nằm trên đường tròn đường kính OM.
Vậy năm điểm O, K, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn.
3. Ta có MA = MB ( t/c hai tiếp tuyến cắt nhau); OA = OB = R
=> OM là trung trực của AB => OM AB tại I .
Theo tính chất tiếp tuyến ta có OAM = 900 nên tam giác OAM vuông tại A có AI là đường cao.
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao => OI.OM = OA2 hay OI.OM = R2; và OI. IM = IA2.
4. Ta có OB MB (tính chất tiếp tuyến) ; AC MB (gt) => OB // AC hay OB // AH.
OA MA (tính chất tiếp tuyến) ; BD MA (gt) => OA // BD hay OA // BH.
=> Tứ giác OAHB là hình bình hành; lại có OA = OB (=R) => OAHB là hình thoi.
5. Theo trên OAHB là hình thoi. => OH AB; cũng theo trên OM AB => O, H, M thẳng hàng(
Vì qua O chỉ có một đường thẳng vuông góc với AB).
6. (HD) Theo trên OAHB là hình thoi. => AH = AO = R. Vậy khi M di động trên d thì H cũng di
động nhưng luôn cách A cố định một khoảng bằng R. Do đó quỹ tích của điểm H khi M di
chuyển trên đường thẳng d là nửa đường tròn tâm A bán kính AH = R
Bài 6 Cho tam giác ABC vuông ở A, đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Gọi
HD là đường kính của đường tròn (A; AH). Tiếp tuyến của đường tròn tại D cắt CA ở E.
1. Chứng minh tam giác BEC cân. E D
2. Gọi I là hình chiếu của A trên BE, Chứng minh rằng AI = AH.
3. Chứng minh rằng BE là tiếp tuyến của đường tròn (A; AH).
4. Chứng minh BE = BH + DE. A
Lời giải: (HD) I
1. AHC = ADE (g.c.g) => ED = HC (1) và AE = AC (2).
1
Vì AB CE (gt), do đó AB vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến 2
B H C
của BEC => BEC là tam giác cân. => B1 = B2
2. Hai tam giác vuông ABI và ABH có cạnh huyền AB chung, B1 = B2 => AHB = AIB =>
AI = AH.
3. AI = AH và BE AI tại I => BE là tiếp tuyến của (A; AH) tại I.
4. DE = IE và BI = BH => BE = BI+IE = BH + ED
Bài 7 Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax và lấy trên tiếp tuyến đó một
điểm P sao
cho AP > R, từ P kẻ tiếp tuyến tiếp xúc với (O) tại M. Lời giải:
1. Chứng minh rằng tứ giác APMO nội tiếp được một đường 1. (HS tự làm).
tròn. 2.Ta có ABM nội tiếp
2. Chứng minh BM // OP. chắn cung AM; AOM
3. Đường thẳng vuông góc với AB ở O cắt tia BM tại N. Chứng là góc ở tâm
minh tứ giác OBNP là hình bình hành.
4. Biết AN cắt OP tại K, PM cắt ON tại I; PN và OM kéo dài cắt
nhau tại J. Chứng minh I, J, K thẳng hàng.
4 AOM X
chắn cung AM => ABM = (1) OP là tia phân giác N J
2 P
AOM 1
AOM ( t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ) => AOP = (2) I
2 M
Từ (1) và (2) => ABM = AOP (3) K
2
A 1 ( 1 (
O B
Mà ABM và AOP là hai góc đồng vị nên suy ra BM // OP. (4)
3.Xét hai tam giác AOP và OBN ta có : PAO=900 (vì PA là tiếp tuyến ); NOB = 900 (gt NOAB).
=> PAO = NOB = 900; OA = OB = R; AOP = OBN (theo (3)) => AOP = OBN => OP =
BN (5)
Từ (4) và (5) => OBNP là hình bình hành ( vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau).
4. Tứ giác OBNP là hình bình hành => PN // OB hay PJ // AB, mà ON AB => ON PJ
Ta cũng có PM OJ ( PM là tiếp tuyến ), mà ON và PM cắt nhau tại I nên I là trực tâm tam giác
POJ. (6)
Dễ thấy tứ giác AONP là hình chữ nhật vì có PAO = AON = ONP = 900 => K là trung điểm
của PO ( t/c đường chéo hình chữ nhật). (6)
AONP là hình chữ nhật => APO = NOP ( so le) (7)
Theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau Ta có PO là tia phân giác APM => APO = MPO (8).
Từ (7) và (8) => IPO cân tại I có IK là trung tuyến đông thời là đường cao => IK PO. (9)
Từ (6) và (9) => I, J, K thẳng hàng.
Bài 8 Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn ( M khác
A,B). Trên nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến Ax. Tia BM cắt Ax tại I; tia phân
giác của góc IAM cắt nửa đường tròn tại E; cắt tia BM tại F tia BE cắt Ax tại H, cắt AM tại K.
1) Chứng minh rằng: EFMK là tứ giác nội tiếp. X
2) Chứng minh rằng: AI2 = IM . IB. I
3) Chứng minh BAF là tam giác cân.
4) Chứng minh rằng : Tứ giác AKFH là hình thoi. F
5) Xác định vị trí M để tứ giác AKFI nội tiếp được một đường tròn.
Lời giải: M
1. Ta có : AMB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ) H E
=> KMF = 900 (vì là hai góc kề bù). K
0
AEB = 90 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ) 1 2 2
0 1
=> KEF = 90 (vì là hai góc kề bù). A O B
=> KMF + KEF = 1800 . Mà KMF và KEF là hai góc đối
của tứ giác EFMK do đó EFMK là tứ giác nội tiếp.
2. Ta có IAB = 900 ( vì AI là tiếp tuyến ) => AIB vuông tại A có AM IB ( theo trên).
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và đường cao => AI2 = IM . IB.
3. Theo giả thiết AE là tia phân giác góc IAM => IAE = MAE => AE = ME (lí do )
=> ABE =MBE ( hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) => BE là tia phân giác góc ABF. (1)
Theo trên ta có AEB = 900 => BE AF hay BE là đường cao của tam giác ABF (2).
Từ (1) và (2) => BAF là tam giác cân. tại B .
5 4. BAF là tam giác cân. tại B có BE là đường cao nên đồng thời là đương trung tuyến => E là trung
điểm của AF. (3)
Từ BE AF => AF HK (4), theo trên AE là tia phân giác góc IAM hay AE là tia phân giác HAK
(5)
Từ (4) và (5) => HAK là tam giác cân. tại A có AE là đường cao nên đồng thời là đương trung tuyến
=> E là trung điểm của HK. (6).
Từ (3) , (4) và (6) => AKFH là hình thoi ( vì có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của
mỗi đường).
5. (HD). Theo trên AKFH là hình thoi => HA // FK hay IA // FK => tứ giác AKFI là hình thang.
Để tứ giác AKFI nội tiếp được một đường tròn thì AKFI phải là hình thang cân.
AKFI là hình thang cân khi M là trung điểm của cung AB.
Thật vậy: M là trung điểm của cung AB => ABM = MAI = 450 (t/c góc nội tiếp ). (7)
Tam giác ABI vuông tại A có ABI = 450 => AIB = 450 .(8)
Từ (7) và (8) => IAK = AIF = 450 => AKFI là hình thang cân (hình thang có hai góc đáy bằng
nhau).
Vậy khi M là trung điểm của cung AB thì tứ giác AKFI nội tiếp được một đường tròn.
Bài 9 Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Bx và lấy hai điểm C và D thuộc nửa
đường tròn. Các tia AC và AD cắt Bx lần lượt ở E, F (F ở giữa B và E).
1. Chứng minh AC. AE không đổi.
2. Chứng minh ABD = DFB.
3. Chứng minh rằng CEFD là tứ giác nội tiếp.
Từ (1) và (2) => ABD =
DFB ( cùng phụ với
BAD)
X
Lời giải: E
1. C thuộc nửa đường tròn nên ACB = 900 ( nội tiếp chắn nửa đường
tròn ) => BC AE.
ABE = 900 ( Bx là tiếp tuyến ) => tam giác ABE vuông tại B có BC là
C
2
đường cao => AC. AE = AB (hệ thức giữa cạnh và đường cao ), mà AB D F
là đường kính nên AB = 2R không đổi do đó AC. AE không đổi.
2. ADB có ADB = 90 0 ( nội tiếp chắn nửa đường tròn ).
=> ABD + BAD = 900 (vì tổng ba góc của một tam giác bằng
0
180 )(1) A O B
ABF có ABF = 900 ( BF là tiếp tuyến ).
=> AFB + BAF = 900 (vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800)
(2)
3. Tứ giác ACDB nội tiếp (O) => ABD + ACD = 1800 .
ECD + ACD = 1800 ( Vì là hai góc kề bù) => ECD = ABD ( cùng bù với ACD).
Theo trên ABD = DFB => ECD = DFB. Mà EFD + DFB = 180 0 ( Vì là hai góc kề bù) nên
suy ra ECD + EFD = 180 0, mặt khác ECD và EFD là hai góc đối của tứ giác CDFE do đó tứ
giác CEFD là tứ giác nội tiếp.
Bài 10 Cho đường tròn tâm O đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn sao cho AM <
MB. Gọi M’ là điểm đối xứng của M qua AB và S là giao điểm của hai tia BM, M’A. Gọi P là chân
đường
vuông góc từ S đến AB.
6 1.Gọi S’ là giao điểm của MA và SP. Chứng minh rằng ∆ PS’M cân. S
1
2.Chứng minh PM là tiếp tuyến của đường tròn . M
Lời giải:
1 2 3
1. Ta có SP AB (gt) => SPA = 900 ; AMB = 900 ( nội tiếp chắn
0 4 ( 1 1
nửa đường tròn ) => AMS = 90 . Như vậy P và M cùng nhìn AS P )
( ) 2 B
dưới một góc bằng 900 nên cùng nằm trên đường tròn đường kính 3 A H O
AS.
Vậy bốn điểm A, M, S, P cùng nằm trên một đường tròn. M'
2. Vì M’đối xứng M qua AB mà M nằm trên đường tròn nên M’ cũng 1
nằm trên đường tròn => hai cung AM và AM’ có số đo bằng nhau S'
=> AMM’ = AM’M ( Hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau) (1)
Cũng vì M’đối xứng M qua AB nên MM’ AB tại H => MM’// SS’ ( cùng vuông góc với AB)
=> AMM’ = AS’S; AM’M = ASS’ (vì so le trong) (2).
=> Từ (1) và (2) => AS’S = ASS’.
Theo trên bốn điểm A, M, S, P cùng nằm trên một đ/ tròn => ASP=AMP (nội tiếp cùng chắn AP )
=> AS’P = AMP => tam giác PMS’ cân tại P.
3. Tam giác SPB vuông tại P; tam giác SMS’ vuông tại M => B1 = S’1 (cùng phụ với S). (3)
Tam giác PMS’ cân tại P => S’1 = M1 (4)
Tam giác OBM cân tại O ( vì có OM = OB =R) => B1 = M3 (5).
0
Từ (3), (4) và (5) => M1 = M3 => M1 + M2 = M3 + M2 mà M3 + M2 = AMB = 90 nên
0
suy ra M1 + M2 = PMO = 90 => PM OM tại M => PM là tiếp tuyến của đường tròn tại M
Bài 11. Cho tam giác ABC (AB = AC). Cạnh AB, BC, CA tiếp xúc với đường tròn (O) tại các điểm
D, E, F . BF cắt (O) tại I , DI cắt BC tại M. Chứng minh :
1. Tam giác DEF có ba góc nhọn.
BD BM
2. DF // BC. 3. Tứ giác BDFC nội tiếp. 4.
CB CF
A
Lời giải:
1. (HD) Theo t/c hai tiếp tuyến cắt nhau ta có AD = AF => tam giác ADF
cân tại A => ADF = AFD sđ cung DF DEF < 900 ( vì
góc DEF nội tiếp chắn cung DE). D F
Chứng minh tương tự ta có DFE < 900; EDF < 900. Như vậy tam giác O
DEF có ba góc nhọn.
I
AD AF
2. Ta có AB = AC (gt); AD = AF (theo trên) => => DF // BC. B M E C
AB AC
3. DF // BC => BDFC là hình thang lại có B = C (vì tam giác ABC
cân)
=> BDFC là hình thang cân do đó BDFC nội tiếp được một đường tròn .
4. Xét hai tam giác BDM và CBF Ta có DBM = BCF ( hai góc đáy của tam giác cân).
BDM = BFD (nội tiếp cùng chắn cung DI); CBF = BFD (vì so le) => BDM = CBF .
BD BM
=> BDM CBF =>
CB CF
Bài 12 Cho đường tròn (O) bán kính R có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Trên đoạn
thẳng AB lấy điểm M (M khác O). CM cắt (O) tại N. Đường thẳng vuông góc với AB tại M cắt tiếp
tuyến
tại N của đường tròn ở P. Chứng minh : 2. Tứ giác CMPO là
1. Tứ giác OMNP nội tiếp. hình bình hành.
7 3. CM. CN không phụ thuộc vào vị trí của điểm M. C
4. Khi M di chuyển trên đoạn thẳng AB thì P chạy trên đoạn thẳng
cố định nào.
Lời giải:
0 0
1. Ta có OMP = 90 ( vì PM AB ); ONP = 90 (vì NP là tiếp tuyến M O
A B
).
Như vậy M và N cùng nhìn OP dưới một góc bằng 900 => M và N cùng
nằm trên đường tròn đường kính OP => Tứ giác OMNP nội tiếp. N
2. Tứ giác OMNP nội tiếp => OPM = ONM (nội tiếp chắn cung
OM) A' P D B'
Tam giác ONC cân tại O vì có ON = OC = R => ONC = OCN
=> OPM = OCM.
Xét hai tam giác OMC và MOP ta có MOC = OMP = 900; OPM = OCM => CMO = POM
lại có MO là cạnh chung => OMC = MOP => OC = MP. (1)
Theo giả thiết Ta có CD AB; PM AB => CO//PM (2).
Từ (1) và (2) => Tứ giác CMPO là hình bình hành.
3. Xét hai tam giác OMC và NDC ta có MOC = 900 ( gt CD AB); DNC = 900 (nội tiếp chắn nửa
đường tròn ) => MOC =DNC = 900 lại có C là góc chung => OMC NDC
CM CO
=> => CM. CN = CO.CD mà CO = R; CD = 2R nên CO.CD = 2R2 không đổi => CM.CN
CD CN
=2R2 không đổi hay tích CM. CN không phụ thuộc vào vị trí của điểm M.
4. ( HD) Dễ thấy OMC = DPO (c.g.c) => ODP = 900 => P chạy trên đường thẳng cố định vuông
góc với CD tại D.
Vì M chỉ chạy trên đoạn thẳng AB nên P chỉ chạy trên doạn thẳng A’ B’ song song và bằng AB.
Bài 13 Cho tam giác ABC vuông ở A (AB > AC), đường cao AH. Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa
điển A , Vẽ nửa đường tròn đường kính BH cắt AB tại E, Nửa đường tròn đường kính HC cắt AC tại
F.
1. Chứng minh AFHE là hình chữ nhật.
2. BEFC là tứ giác nội tiếp.
3. AE. AB = AF. AC.
4. Chứng minh EF là tiếp tuyến chung của hai nửa đường tròn .
Lời giải: A
0
1. Ta có : BEH = 90 ( nội tiếp chắn nửc đường tròn ) E
0
=> AEH = 90 (vì là hai góc kề bù). (1) 1 I
2 1( F
CFH = 900 ( nội tiếp chắn nửc đường tròn )
0 1
=> AFH = 90 (vì là hai góc kề bù).(2) )1 2
EAF = 900 ( Vì tam giác ABC vuông tại A) (3) B O1 H O2 C
Từ (1), (2), (3) => tứ giác AFHE là hình chữ nhật ( vì có ba góc vuông).
2. Tứ giác AFHE là hình chữ nhật nên nội tiếp được một đường tròn =>F1=H1 (nội tiếp chắn
cung AE) . Theo giả thiết AH BC nên AH là tiếp tuyến chung của hai nửa đường tròn (O1) và
(O2)
=> B1 = H1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung HE) => B1= F1 => EBC+EFC = AFE +
EFC mà AFE + EFC = 1800 (vì là hai góc kề bù) => EBC+EFC = 1800 mặt khác EBC
và EFC là hai góc đối của tứ giác BEFC do đó BEFC là tứ giác nội tiếp.
3. Xét hai tam giác AEF và ACB ta có A = 900 là góc chung; AFE = ABC ( theo Chứng minh
trên)
AE AF
=> AEF ACB => => AE. AB = AF. AC.
AC AB
8 * HD cách 2: Tam giác AHB vuông tại H có HE AB => AH2 = AE.AB (*)
Tam giác AHC vuông tại H có HF AC => AH2 = AF.AC (**)
Từ (*) và (**) => AE. AB = AF. AC
4. Tứ giác AFHE là hình chữ nhật => IE = EH => IEH cân tại I => E1 = H1 .
O1EH cân tại O1 (vì có O1E vàO1H cùng là bán kính) => E2 = H2.
0 0
=> E1 + E2 = H1 + H2 mà H1 + H2 = AHB = 90 => E1 + E2 = O1EF = 90
=> O1E EF .
Chứng minh tương tự ta cũng có O2F EF. Vậy EF là tiếp tuyến chung của hai nửa đường tròn .
Bài 14 Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB sao cho AC = 10 Cm, CB = 40 Cm. Vẽ về một phía của AB
các nửa đường tròn có đường kính theo thứ tự là AB, AC, CB và có tâm theo thứ tự là O, I, K.
Đường vuông góc với AB tại C cắt nửa đường tròn (O) tại E. Gọi M. N theo thứ tự là giao điểm của
EA,
EB với các nửa đường tròn (I), (K). 1. Ta có: BNC= 900( nội tiếp chắn
1.Chứng minh EC = MN. nửa đường tròn tâm K)
2.Ch/minh MN là tiếp tuyến chung của các nửa đ/tròn (I), E
(K). N
3.Tính MN.
3 1
4.Tính diện tích hình được giới hạn bởi ba nửa đường tròn H 2
1
Lời giải: M
1
2 1
A I C O K B
=> ENC = 900 (vì là hai góc kề bù). (1)
AMC = 900 ( nội tiếp chắn nửc đường tròn tâm I) => EMC = 900 (vì là hai góc kề bù).(2)
AEB = 900 (nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O) hay MEN = 900 (3)
Từ (1), (2), (3) => tứ giác CMEN là hình chữ nhật => EC = MN (tính chất đường chéo hình chữ
nhật )
2. Theo giả thiết EC AB tại C nên EC là tiếp tuyến chung của hai nửa đường tròn (I) và (K)
=> B1 = C1 (hai góc nội tiếp cùng chắn cung CN). Tứ giác CMEN là hình chữ nhật nên =>
C1= N3
=> B1 = N3.(4) Lại có KB = KN (cùng là bán kính) => tam giác KBN cân tại K => B1 = N1
(5)
0 0
Từ (4) và (5) => N1 = N3 mà N1 + N2 = CNB = 90 => N3 + N2 = MNK = 90
hay MN KN tại N => MN là tiếp tuyến của (K) tại N.
Chứng minh tương tự ta cũng có MN là tiếp tuyến của (I) tại M,
Vậy MN là tiếp tuyến chung của các nửa đường tròn (I), (K).
3. Ta có AEB = 900 (nội tiếp chắn nửc đường tròn tâm O) => AEB vuông tại A có EC AB (gt)
=> EC2 = AC. BC EC2 = 10.40 = 400 => EC = 20 cm. Theo trên EC = MN => MN = 20 cm.
4. Theo giả thiết AC = 10 Cm, CB = 40 Cm => AB = 50cm => OA = 25 cm
2 2 2 2 2 2
Ta có S(o) = .OA = 25 = 625 ; S(I) = . IA = .5 = 25 ; S(k) = .KB = . 20 = 400 .
1
Ta có diện tích phần hình được giới hạn bởi ba nửa đường tròn là S = ( S(o) - S(I) - S(k))
2
1 1
S = ( 625 - 25 - 400 ) = .200 = 100 314 (cm2)
2 2
Bài 15 Cho tam giác ABC vuông ở A. Trên cạnh AC lấy điểm M, dựng đường tròn (O) có đường
kính MC. đường thẳng BM cắt đường tròn (O) tại D. đường thẳng AD cắt đường tròn (O) tại S.
1. Chứng minh ABCD là tứ giác nội tiếp .
2. Chứng minh CA là tia phân giác của góc SCB.
9 3. Gọi E là giao điểm của BC với đường tròn (O). Chứng minh rằng các đường thẳng BA, EM,
CD đồng quy.
4. Chứng minh DM là tia phân giác của góc ADE.
5. Chứng minh điểm M là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ADE.
Lời giải:
C C
2 1
1 2 3
O O
D 3 E
2 S
1 1
E 2
S M D 2 M
1
2
1 2
1 2 2 3 1
3 1 F A
F A B B
H×nh a H×nh b
1. Ta có CAB = 900 ( vì tam giác ABC vuông tại A); MDC = 900 ( góc nội tiếp chắn nửa đường
tròn ) => CDB = 900 như vậy D và A cùng nhìn BC dưới một góc bằng 900 nên A và D cùng nằm
trên đường tròn đường kính BC => ABCD là tứ giác nội tiếp.
2. ABCD là tứ giác nội tiếp => D1= C3( nội tiếp cùng chắn cung AB).
¼ ¼
D1= C3 => SM EM => C2 = C3 (hai góc nội tiếp đường tròn (O) chắn hai cung bằng
nhau)
=> CA là tia phân giác của góc SCB.
3. Xét CMB Ta có BACM; CD BM; ME BC như vậy BA, EM, CD là ba đường cao của tam
giác CMB nên BA, EM, CD đồng quy.
¼ ¼
4. Theo trên Ta có SM EM => D1= D2 => DM là tia phân giác của góc ADE.(1)
5. Ta có MEC = 900 (nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) => MEB = 900.
Tứ giác AMEB có MAB = 900 ; MEB = 900 => MAB + MEB = 1800 mà đây là hai góc đối nên
tứ giác AMEB nội tiếp một đường tròn => A2 = B2 .
Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp => A1= B2( nội tiếp cùng chắn cung CD)
=> A1= A2 => AM là tia phân giác của góc DAE (2)
Từ (1) và (2) Ta có M là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ADE
TH2 (Hình b)
Câu 2 : ABC = CME (cùng phụ ACB); ABC = CDS (cùng bù ADC) => CME = CDS
=> C»E C»S S¼M E¼M => SCM = ECM => CA là tia phân giác của góc SCB.
Bài 16 Cho tam giác ABC vuông ở A.và một điểm D nằm giữa A và B. Đường tròn đường kính
BD cắt BC tại E. Các đường thẳng CD, AE lần lượt cắt đường tròn tại F, G.
Chứng minh : 2. Theo trên DEB = 900
1. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác EBD. => DEC = 900 (vì hai
2. Tứ giác ADEC và AFBC nội tiếp . góc kề bù); BAC = 900 (
3. AC // FG. vì ABC vuông tại A) hay
4. Các đường thẳng AC, DE, FB đồng quy. DAC = 900 => DEC +
Lời giải: DAC = 1800 mà đây là
0
1. Xét hai tam giác ABC và EDB Ta có BAC = 90 ( vì tam giác ABC hai góc đối nên ADEC là
0
vuông tại A); DEB = 90 ( góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ) tứ giác nội tiếp .
=> DEB = BAC = 900 ; lại có ABC là góc chung => DEB CAB
.
10
File đính kèm:
80_bai_tap_hinh_hoc_lop_9_co_dap_an.doc