a)Những năm trước đổi mới ( từ 1976 đến năm 1988).
Tăng trưởng kinh tế chậm: GDP chỉ đạt 0,2%/năm; công nghiệp là 0,6%, nông
nghiệp tăng khá hơn đạt 2%. Sự phát triển kinh tế dựa vào nông nghiệp là chính. Lý
do tốc độ tăng trưởng thấp.
b) Giai đoạn sau đổi mới (từ 1988 tới 2005)
Tăng trưởng kinh tế nhanh hơn rất nhiều: tốc độ tăng GDP cao nhất vào năm
1994, so với giai đoạn 76/80 gấp 40,2 lần; công nghiệp cao gấp 24 lần; nông
nghiệp gấp 1,4 lần.
Công nghiệp là động lực chính đối với sự tăng trưởng GDP. Lý do.Năm
1999 sự tăng trưởng kinh tế có giảm đi đáng kể là do tác động của cuộc khủng
hoảng tài chính trong khu vực ĐNA.
Năm 2002 tới 2005 tốc độ tăng trưởng đR được khôi phục lại tuy có thấp hơn
so với các năm trước đó
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1976 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 58 bài tập thực hành vẽ biểu đồ Ôn thi tốt nghiệp, đại học và cao đẳng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lúa
Tăng nhanh từ 29,4 tạ/ha đR tăng lên liên tục và đạt 54,3 tạ /ha.
Năng suất lúa tăng nhanh là do: lao động tại đây rất đông, có truyền thống
thâm canh cây lúa n−ớc; CSVCKT cho nông nghiệp hoàn thiện; việc áp dụng các
loại giống lúa mới là nguyên nhân cơ bản.
ĐBSCL có diện tích 39,7 nghìn km2, chiếm 11,9% cả n−ớc. Dân số năm 1999 là
16,1triệu ng−ời, chiếm 21,1% cả n−ớc.
Đồng bằng sông Cửu Long gồm có các tỉnh sau đây: Long An (Tp Long Xuyên),
Đồng Tháp ( Tx Cao LRnh), Tiền Giang (Tp Mỹ Tho), Bến Tre (Tx Bến Tre), Vĩnh
Long( Tx Vĩnh Long) Trà Vinh (Tx Trà Vinh), Tp Cần Thơ, Hậu Giang (Tx Vị
Thanh), Sóc Trăng (TX Sóc Trăng), Bạc Liêu (Tx Bạc Liêu), Cà Mau (Tp Cà Mau),
Kiến Giang (Tx Rạch Giá); An Giang ( Châu Đốc).
Bài tập 56 - Cho bảng số liệu d−ới đây về tình hình sản xuất lúa cả n−ớc, đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
a-Hy vẽ biểu đồ cơ cấu diện tích và sản l−ợng lúa của hai vùng so với cả n−ớc.
b-Từ bảng số liệu và biểu đồ đ vẽ hy so sánh hai vùng trọg điểm lúa n−ớc ta.
Tình hình sản xuất lúa cả n−ớc, đồng bằng sông Hồng sông Cửu Long
Cả n−ớc ĐBS Hồng ĐBS Cửu Long Năm
Tr ha Tr tấn Kg/Ng−ời Ngh ha Tr tấn Kg/Ng−ời Tr ha Tr tấn Kg/Ng−ời
1985 5,70 15,8 304 1,05 3,1 255 2,25 6,8 512
2000 7,67 32,5 426 0,96 5,2 345 3,95 16,7 1025
Tải miễn phớ eBook, ðề thi, Tài liệu học tập
73
1- Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ.
- Tính tốc độ tăng tr−ởng của diện tích, sản l−ợng và bình quân lúa/ ng−ời.
Kết quả nh− sau: Lấy năm 1985 là 100%
Năm Cả n−ớc ĐBS Hồng ĐBS Cửu Long
Tr ha Tr tấn Kg/Ng−ời Ngh ha Tr tấn Kg/Ng−ời Tr ha Tr tấn Kg/Ng−ời
1985 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100. 100,0 100,0 100,0
2000 134,6 205,7 140,1 91,4 167,7 135,3 175,6 245,6 200,2
- Tính cơ cấu diện tích và sản l−ợng lúa của các vùng so với cả n−ớc.
- Tính năng suất lúa cả n−ớc và từng vùng.
- Kết quả nh− sau:
Năm Diện tích lúa cả n−ớc =
100%
Sản l−ợng lúa cả n−ớc =
100%
Năng suất (tạ/ha)
ĐBSH ĐBSCL Cộng ĐBSH ĐBSCL Cộng Cả n−ớc ĐBSH ĐBSCL
1985 18,4 39,5 57,9 19,6 43,0 62,7 277193 29,5 30,2
2000 12,5 51,5 64,0 16,0 51,4 67,4 4237288 54,2 42,3
- Tính bán kính diện tích lúa hai năm 1985 và 2000.
R1985 = 2cm; R2000 = 2. = 2,32 cm;
- Tính bán lính sản l−ợng lúa hai năm 1985 và 2000.
R1985 = 2cm; R2000 = 2. = 2,86 cm
Vẽ 2 đ−ờng tròn với bán kính nh− đR tính, vẽ các hình quạt theo tỉ lệ về sản
l−ợng nh− đR tính của đồng bằng sông Hồng và các vùng khác.
Có một bảng chú dẫn với: đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long
và các vùng khác trong n−ớc. Có tên biểu đồ, năm.
2- Nhận xét
a- Hai đồng bằng có tỉ trọng lúa lớn nhất trong sản xuất lúa ở n−ớc ta.
Diện tích chiếm 57,9% năm 1985, tăng lên 64,0% năm 2000. Sản l−ợng tăng
từ 62,7% năm 1985 lên 67,4% so với cả n−ớc năm 2000.
b)So sánh hai đồng bằng.
ĐB sông Hồng có diện tích lúa chiếm một tỉ lệ thấp nh−ng đóng góp sản l−ợng
lớn hơn. Năm 1985 chiếm 18,4%, và 19,6% về sản l−ợng. Tới năm 2000 chỉ còn
chiếm 12,5% so với cả n−ớc về diện tích lúa nh−ng đóng góp tới 16,0% sản l−ợng.
326,1
05,2
Tải miễn phớ eBook, ðề thi, Tài liệu học tập
74
ĐBSCL chiếm một tỉ lệ lớn về diện tích, với 39,5% năm 1985 và tăng lên
51,5% diện tích lúa cả n−ớc. Sản l−ợng lúa tại đồng bằng sông Cửu Long cũng
rất lớn. Năm 1985 chiếm 43,0% về sản l−ợng, tới năm 2000 là 51,4% sản l−ợng lúa
cả n−ớc.
c)Năng suất lúa của hai vùng cũng rất cao so với cả n−ớc.
Năm 1985 cả n−ớc là 27,7tạ/ha. Trong đó đồng bằng sông Hồng có năng
suất thấp hơn đồng bằng sông Cửu Long.
Năm 2000, năng suất lúa tại đồng bằng sông Hồng lại cao với đồng bằng
sông Cửu Long và với cả n−ớc.
d) Giải thích:
Có sự tập trung cây lúa tại hai đồng bằng này là do...
Trong đó đồng bằng sông Cửu Long rộng lớn hơn so với đồng bằng sông
Hồng. Diện tích trồng lúa không ngừng tăng lên do việc cải tạo đồng bằng này
trong những năm qua.
Năng suất lúa tại đồng bằng sông Hồng cao hơn nhiều so với đồng bằng sông
Cửu Long là do tại đây lao động đông với mật độ cao; ng−ời dân có kinh nghiệm
thâm canh cây lúa từ lâu đời hơn nhiều so với đồng bằng sông Cửu Long.
Bài tập 57 - Vẽ biểu đồ thể hiện sự tăng tr−ởng bình quân sản l−ợng lúa theo đầu
ng−ời cả n−ớc, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.(Đơn vị kg/
nguời)
Năm Cả n−ớc ĐB sồng Hồng ĐB sông Cửu Long
1986 300,8 244,2 516,5
1988 307,3 287,7 535,3
1989 331,0 315,7 631,2
1996 387,7 361,0 864,3
1999 448,0 414,0 1012,3
1- Xử lý số liệu và vẽ biểu đồ.
Lựa chọn dạng biểu đồ dạng biểu đồ đồ thị.
Để thể hiện rõ tốc độ tăng tr−ởng có hai lựa chọn: để nguyên dạng số liệu,
hoặc quy đổi về năm 1986 = 100%. Cách thứ 2 phù hợp hơn.
Tính tốc độ tăng của bình quân sản l−ợng lúa theo đầu ng−ời của cả n−ớc lấy
năm đầu là 100%. Kết quả nh− sau:
Năm Cả
n−ớc
ĐB sồng
Hồng
ĐB sông Cửu
Long
1986 100,0 100,0 100,0
1988 102,2 117,8 103,6
1989 110,0 129,3 122,2
1996 128,9 147,8 167,3
1999 148,9 169,5 196,0
Tải miễn phớ eBook, ðề thi, Tài liệu học tập
75
Vẽ biểu đồ:
2- Nhận xét
a- Trên phạm vi cả n−ớc.
Tốc độ tăng nhanh và ổn
định, trong cả thời kỳ 1986-1999
đR tăng lên 1,49 lần. Bình quân
sản l−ợng lúa/ ng−ời của n−ớc ta
tăng nhanh là do...
Tại hai vùng trọng điểm
có bình quân sản l−ợng lúa theo
đầu ng−ời khác nhau.
b- Tại đồng bằng sông Hồng
Bình quân sản l−ợng lúa theo đầu ng−ời luôn thấp hơn so với cả n−ớc. Trong
thời gian 1986- 1999 bình quân lúa theo đầu ng−ời tăng 1, 69 lần nhanh hơn so với
cả n−ớc.
Là do vùng đR giảm đ−ợc tốc độ tăng dân số, sản l−ợng lúa tăng nhanh do
tăng năng suất. Mật độ dân số cao nhất n−ớc nên tới năm 1999 vẫn có bình quân lúa
thấp hơn so với trung bình cả n−ớc.
c- Tại đồng bằng sông Cửu Long.
Tốc độ tăng nhanh hơn so với cả n−ớc, thời kỳ 1986-1999 đR tăng lên 1,96 lần.
Bình quân sản l−ợng lúa theo đầu ng−ời cao gấp 2,5 lần so với bình quân chung cả
n−ớc và cao hơn gần 3 lần so với đồng bằng sông Hồng. Lí do...
Bài tập 58 - Cho bảng số liệu sau đây về số dân của các n−ớc trong khu vực Đông
Nam á. Hy tính tỉ lệ gia tăng dân số của các n−ớc, và của tổng số dân trong toàn
khu vực trong các năm 1998- 2000 và nhận xét tình hình tăng dân số và các biện
pháp giải quyết vấn đề dân số ở các n−ớc Đông Nam á (Đơn vị Nghìn ng−ời )
TT Năm 1995 1998 1999 2000
1 Brunây 296,0 323,1 330,7 338,4
2 Campuchia 10160,0 11440,0 11600,0 12200,0
3 Inđônêxia 194760,0 204390,0 207440,0 210490,0
4 Lào 4600,0 4950,0 5090,0 5220,0
5 Malaixia 20690,0 22180,0 22710,0 23270,0
6 Mianma 44740,0 47260,0 48120,0 49000,0
7 Philippin 70300,0 75200,0 76800,0 78400,0
8 Thái lan 59400,0 61200,0 61810,0 62410,0
9 Xinhgapo 3530,0 3920,0 3950,0 4020,0
10 Việt Nam 71995,5 75356,3 76596,7 77635,4
1-Xử lý số liệu:
• Tính tổng số dân trong toàn khu vực.
• Tính gia tăng dân số năm 1999 lấy số dân năm 1998 = 100%.
• Tính gia tăng dân số năm 2000 lấy số dân năm 1999 là 100%.
Tải miễn phớ eBook, ðề thi, Tài liệu học tập
76
• Tính gia tăng số dân của năm 2000 so với năm 1995, năm 1995 là 100%.
1998 Tên quốc
gia
1995
Tăng
(%)
%/
năm
1999 2000 2000
so
với
1995
1 Brunây 100,0 109,2 3,1 102,4 102,3 114,3
2 Campuchi
a
100,0 112,6 4,2 101,4 105,2 120,1
3 Inđônêxia 100,0 104,9 1,7 101,5 101,5 108,1
4 Lào 100,0 107,6 2,5 102,8 102,6 113,5
5 Malaixia 100,0 107,2 2,4 102,4 102,5 112,5
6 Mianma 100,0 105,6 1,8 101,8 101,8 109,5
7 Philippin 100,0 107,0 2,3 102,1 102,1 111,5
8 Thái lan 100,0 103,0 1,0 101,0 101,0 105,1
9 Xinhgapo 100,0 111,0 3,7 100,8 101,8 113,9
1
0
Việt Nam 100,0 104,7 1,6 101,6 101,4 107,8
Tổng số (Tr
Ng )
480471
,5
506219
,4
514447
,4
522983
,8
Cộng 100,0 105,4 1,8% 101,6 101,7 108,8
2-Nhận xét.
a- Tổng số dân trong toàn khu vực.
Đông Nam á có số dân đông và tăng liên tục trong thời kỳ 1995 tới năm
2000. Năm 1995 có 480 trệu dân, tới năm 2000 là 523 triệu dân. Quốc gia đông dân
nhất là Inđônêxia với 210 triệu ng−ời, quốc gia có số dân ít nhất là Brunây với 338
nghìn ng−ời. Việt nam đứng hàng thứ hai về dân số. Giai đoạn 1995 - 1998, trung
bình tăng 1,8%/năm Năm 1999 tăng 1,6% so với năm 1998, năm 2000 tăng 1,7% so
với năm 1999. Nh− vậy mức tăng dân số của toàn khu vực luôn ở mức cao. Mức
giảm là không đáng kể, chỉ khoảng 0,1% trong suốt thời kỳ 1995-2000.
Lý do tỉ lệ gia tăng dân số trong khu vực giảm chậm là do nhiều nguyên nhân:
tôn giáo, phong tục tập quán, trình độ văn hoá thấp; mức sóng còn thấp.
b- Trong khu vực có sự phân hoá về tốc độ tăng dân số
Nhóm n−ớc có gia tăng cao. Brunây với mức tăng 3,1%/năm trong giai đoạn
1995 - 1998 và liên tục tăng với mức 2,3-2,4%/năm các năm tiếp theo; Lào với mức
tăng rất cao, luôn từ 2,5%/năm trong cả thời kỳ 1995- 2000; Campuchia tăng với
mức kỷ lục là 4,2%/năm, và nhất là năm 2000 so với năm 1999 với mức 5,2%;
Malaixia với mức tăng 2,4 tới 2,5%/năm; Philíppin với mức 2,1 tới 2,3%/năm;
Xinhgapo tăng rất mạnh vào giai đoạn 1995- 1998 với 3,7%/năm, và năm 2000 so
với năm 1999 là 1,8%; nh−ng vào năm 1999 so với năm 1998 chỉ tăng có 0,8%.
Quốc gia có mức tăng dân số cao nhất là Campuchia với mức tăng 20,1% sau 6
năm. Các n−ớc Brunây, Lào, Malaixia cũng có mức tăng cao trên 10% sau 6 năm.
Tải miễn phớ eBook, ðề thi, Tài liệu học tập
77
Nhóm n−ớc có gia tăng thấp. Mianma với mức tăng đều trong cả thời kỳ là
1,8%/năm; Thái Lan với mức tăng đều trong cả thời kỳ là 1,0%/năm; Inđônêxia với
mức tăng là 1,5- 1,7%/năm; Việt Nam với mức tăng đều trong cả thời kỳ là 1,6 -
1,4%/năm;
3-H−ớng giải quyết sự tăng dân
Để giảm gia tăng dân số các n−ớc trong khu vực cần học tập kinh nghiệm của
Việt Nam trong vấn đề giảm tỉ lệ tăng dân số. Các biện pháp chính mà n−ớc ta đR
thực hiện là:
Nâng cao trình độ văn hoá, thực hiện mỗi gia đình chỉ có 2 con;
Phát triển y tế giáo dục; tăng c−ờng giáo dục dân số;
Gắn việc giảm gia tăng dân số với việc giải quyết cấc vấn đề lao động, việc
làm, phân bố lại dân c−.
File đính kèm:
- thuc hanh hay.pdf