500 câu hỏi trắc nghiệm kiến thức (phần 4)

151. "Hoàng Lê Nhất Thống Chí" là tác phẩm của ai ?

a. Khuyết danh.

b. Ngô Gia Văn Phái.

c. Nguyễn Dữ.

d. Nguyễn Trãi.

152. Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX diễn ra:

a. Từ ngày 18 tháng 4 năm 2001 đến ngày 21 tháng 4 năm 2001.

b. Từ ngày 19 tháng 4 năm 2001 đến ngày 22 tháng 4 năm 2001.

c. Từ ngày 20 tháng 4 năm 2001 đến ngày 23 tháng 4 năm 2001.

d. Từ ngày 21 tháng 4 năm 2001 đến ngày 24 tháng 4 năm 2001.

153. Mục tiêu "Đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp đến năm 2020" được xác định trong dịp nào?

a. Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII.

b. Hội nghị đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam giữa nhiệm kỳ VII.

c. Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VIII.

d. Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX.

154. Theo các văn kiện của đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX thì nước ta phấn đấu đến năm 2010, nhịp độ tăng tổng sản phẩm trong nước bình quân là:

a. Tăng gấp 1,5 lần với năm 2000.

b. Tăng nhiều nhất gấp đôi so với năm 2000.

c. Tăng gấp đôi so với năm 2000.

d. Tăng ít nhất gấp đôi so với năm 2000.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1553 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu 500 câu hỏi trắc nghiệm kiến thức (phần 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tưởng, năng động, sáng tạo, xung kích đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 168. Chương trình hành động cách mạng của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 là: a. Chương trình: Mưu sinh lập nghiệp, Khuyến học - tài năng; Tuổi trẻ về nguồn; Tuổi trẻ giữ nước; Công tác xã hội; khỏe vì nước và Vi đàn em. b. Chương trình: Vì sự phát triển của thanh niên; Xung kích vì Tổ Quốc, vì cộng đồng; Vi đàn em; Mưu sinh lập nghiệp; Công tác xã hội và khỏe vì nước. c. Chương trình: Vì sự phát triển của thanh niên; Xung kích vì Tổ Quốc, vì cộng đồng; Vi đàn em; Khuyến học tài năng; Mưu sinh lập nghiệp và Công tác xã hội. d. Chương trình: Vì sự phát triển của thanh niên; Xung kích vì Tổ Quốc, vì cộng đồng và Vi đàn em. 169. Dự án của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 là: a. Tham gia thực hiện chương trình 3 giảm; Tham gia hỗ trợ 18 phường xã nghèo; Chăm sóc và giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Tham gia thực hiện trật tự văn minh đô thị b. Tham gia thực hiện chương trình 3 giảm; Tham gia hỗ trợ 18 phường xã nghèo; Chăm sóc & giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ). c. Tham gia thực hiện chương trình 3 giảm; Phổ cập THCS cho thanh niên; Tham gia hỗ trợ 18 phường xã nghèo; Chăm sóc & giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn. d. Tham gia thực hiện chương trình 3 giảm; Xây dựng 90% phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh; Chăm sóc & giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Tham gia thực hiện trật tự văn minh đô thị. 170. Công trình thanh niên của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 là: a. Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ); Phổ cập THCS cho thanh niên ( chỉ tiêu vận động 100.000 thanh niên đi học và 10.000 tốt nghiệp phổ thông cơ sở ) và tìm 200.000 việc làm cho thanh niên. b. Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ); Phổ cập THCS cho thanh niên ( chỉ tiêu vận động 100.000 thanh niên đi học và 10.000 tốt nghiệp phổ thông cơ sở )và tiếp tục thực hiện công trình 1.000 phòng học. c. Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ); Phổ cập THCS cho thanh niên( chỉ tiêu vận động 100.000 thanh niên đi học và 10.000 tốt nghiệp phổ thông cơ sở ) và giúp vốn cho thanh niên vay 50 tỷ đồng. d. Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ) và Phổ cập THCS cho thanh niên( chỉ tiêu vận động 100.000 thanh niên đi học và 10.000 tốt nghiệp phổ thông cơ sở ) 171. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu tìm việc làm cho thanh niên là: a. Tìm100.000 việc làm cho thanh niên. b. Tìm150.000 việc làm cho thanh niên. c. Tìm 200.000 việc làm cho thanh niên. d. Tìm 250.000 việc làm cho thanh niên. 172. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu giúp vốn cho thanh niên là: a. Giúp vốn cho thanh niên vay 30 tỷ đồng. b. Giúp vốn cho thanh niên vay 35 tỷ đồng. c. Giúp vốn cho thanh niên vay 40 tỷ đồng. d. Giúp vốn cho thanh niên vay 50 tỷ đồng. 173. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu phát triển đoàn viên mới là: a. Phát triển 150.000 đoàn viên mới. b. Phát triển 200.000 đoàn viên mới. c. Phát triển 250.000 đoàn viên mới. d. Phát triển 300.000 đoàn viên mới. 174. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu: a. Xây dựng 80 % phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trên địa bàn dân cư. b. Xây dựng 85 % phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trên địa bàn dân cư. c. Xây dựng 90 % phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trên địa bàn dân cư. d. Xây dựng 100 % phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trên địa bàn dân cư. 175. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu: a. 500 cán bộ Đoàn cơ sở hoàn thành chương trình trung cấp thanh vận. b. cán bộ Đoàn cơ sở hoàn thành chương trình trung cấp thanh vận c. 1.500 cán bộ Đoàn cơ sở hoàn thành chương trình trung cấp thanh vận. d. 2.000 cán bộ Đoàn cơ sở hoàn thành chương trình trung cấp thanh vận. 176. Chủ đề năm học 2001 - 2002 của thiếu nhi TP. Hồ Chí Minh là: a. Hành trình chào thế kỷ mới. b. Hành trình chào thế kỷ 21. c. Vì thành phố Bác măng non sẵn sàng. d. Măng non sẵn sàng vì thành phố Bác. 177. Bài hát chủ đề năm học 2001 - 2002 của thiếu nhi TP. Hồ Chí Minh là: a. Trái đất này là của chúng em - Nhạc và lời: Trương Quang Lục. b. Thành Phố màu xanh - Nhạc và lời: Trần Xuân Tiến. c. Là măng non TP Hồ Chí Minh - Nhạc và lời: Xuân Giao. d. Nối vòng tay lớn - Nhạc và lời: Trịnh Công Sơn 178. Chủ đề và thời gian diễn ra ngày hội phụ trách Đội TP. Hồ Chí Minh lần 7- năm 2002 là: a. Hội Làng Xuân Nhâm nhọ - Ngày 09/01/2002. b. Đất Nước Vào Xuân - Ngày 26/01/2002. c. Đất Nước vào Xuân Nhâm Ngọ - Ngày 09/01/2002. d. Hội Làng Xuân 2002 - Ngày 24/01/2002. 179. Ngày hội phụ trách Đội TP. Hồ Chí Minh lần 7- năm 2002 do ai tổ chức : a. Hội đồng Đội TP. Hồ Chí Minh. b. Trường Đội TP. Hồ Chí Minh. c. Hội đồng Đội TP. Hồ Chí Minh và Trường Đội TP. Hồ Chí Minh. d. Hội đồng Đội TP. Hồ Chí Minh và Trường Đội TP. Hồ Chí Minh phối hợp với Nhà thiếu nhi thành phố. 180 Trường hợp nào người thi hành nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ trước thời hạn? a. Không đủ sức khỏe. b. Vi phạm kỷ luật quân đội. c. Có thành tích xuất sắc. d. Cả 3 trường hợp trên. 181. Tiêu chuẩn gia nhập công ước quốc tế về quyền trẻ em phải là: a. Các nước có điều kiện kinh tế phát triển. b. Các nước tán thành các điều khoản quy định trong công ước. c. Các nước có nhiều đóng góp trong việc bảo vệ quyền trẻ em. d. Tất cả các trường hợp trên. 182. Việt Nam là nước: a. Đầu tiên ở Châu Á phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em. b. Nước thứ 2 ở Châu Á phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em. c. Nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em. d. Câu a và c đúng. 183. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của: a. Gia đình, nhà trường. b. Cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội. c. Toàn dân. d. Cả 3 câu trên đều đúng. 184. Luật giáo dục được thông qua bởi: a. Bộ giáo dục và đào tạo. b. Quốc Hội. c. Bộ tư pháp d. Cả 3 câu trên đều đúng. 185. Công ước quốc tế về quyền trẻ em được Đại hội đồng LHQ thông qua ngày: a. 20/11/1989. b. 16/8/1991 . c. 12/8/1991 d. 02/09/1990 186. Nơi khai sinh cho trẻ sơ sinh bị bỏ rơi. a. Phòng Lao động thương binh và xã hội. b. Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi. c. UBND xã, phường hoặc công an cơ sở gần nhất. d. Tất cả các địa điểm trên. 187. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dưỡng con đến lúc nào? a. Suốt thời thơ ấu cho đến tuổi thành niên. b. Con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động để tự nuôi mình. c. Câu a, b đúng. d. Câu a, b sai. 188. Theo luật BVCS và GD trẻ em, cha mẹ khi sinh con phải làm giấy khai sinh cho con chậm nhất là: a. 03 ngày. b. 01 tuần. c. 15 ngày d. 01 tháng. 189. Giáo dục mầm non dành cho trẻ từ : a. 6 tháng đến 5 tuổi. b. 3 tháng đến 6 tuổi. c. 2 tuổi đến 5 tuổi. d. 4 tháng đến 6 tuổi. 190. Theo luật hôn nhân và gia đình, người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn khi: a. Người vợ đang mang thai. b. Người vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi. c. Người vợ không đồng ý. d. Câu a, b đúng. 191. Luật hôn nhân và gia đình được Quốc hội thông qua ngày: a. 09/6/2000. b. 02/12/1998. c. 20/11/2000. d. 12/8/1998. 192. Trẻ em theo quy định Công ước quốc tế là: a. Người dưới 16 tuổi. b. Người dưới 18 tuổi. c. Người từ 16 tuổi trở xuống. d. Người từ 18 tuổi trở xuống. 193. Luật BVCS và GD trẻ em quy định: a. Các quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em. b. Trách nhiệm của gia đình phải nuôi dưỡng trẻ em. c. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. d. Câu a, c đúng. 194. Những nội dung nào là quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong luật BVCS và GD trẻ em. a. Được sinh hoạt theo ý thích ở mọi nơi. b. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan. c. Được chọn cha mẹ nuôi và sống chung với người đó. d. Được giữ tài sản riêng khi chưa đến tuổi thành niên. 195. Luật BVCS và GD trẻ em quy định trách nhiệm đầu tiên trong việc BVCS và GD trẻ em là của: a. Nhà trường, nhà nước. b. Cha mẹ và người đỡ đầu. c. Mọi công dân. d. Tất cả đều đúng. 196. Sao nhi đồng là: a. Một tổ chức của các em nhi đồng từ 6 đến 8 tuổi dưới sự lãnh đạo của Đội TNTP Hồ Chí Minh. b. Một hình thức tập hợp các em nhi đồng từ 6 đến 8 tuổi để giáo dục các em theo 5 điều Bác Hồ dạy. c. Một tổ chức của các em nhi đồng từ 6 đến 8 tuổi để rèn luyện các em trở thành con ngoan - trò giỏi - cháu ngoan Bác Hồ. d. Một hình thức tập hợp các em nhi đồng từ 6 đến 8 tuổi có đạo đức tốt, học lực khá giỏi để bồi dưỡng và kết nạp vào Đội TNTP. 197. Phụ trách sao nhi đồng là: a. Tổng phụ trách. b. Giáo viên chủ nhiệm lớp. c. Đội viên Đội TNTP. d. Học sinh lớn hơn (từ lớp 4 đến lớp 8). 198. Khi chọn PTS, tiêu chuẩn đầu tiên để chọn lựa là: a. Đội viên, có khả năng múa hát, sinh hoạt trò chơi. b. Đội viên, thành thạo về nghi thức Đội. c. Đạo đức tốt, học lực khá, có năng lực tổ chức hoạt động nhi đồng. d. Đội viên, có đạo đức tốt, học lực từ khá trở lên, nhiệt tình với công tác nhi đồng. 199. Để hình thành một sao nhi đồng, các bước tiến hành theo trình tự sau: a. Tập hợp nhi đồng, đặt tên sao, tổ chức lễ công nhận sao, bầu trưởng sao. b. Tập hợp nhi đồng, bầu trưởng sao, đặt tên sao, tổ chức lễ công nhận. c. Tập hợp nhi đồng, đặt tên sao, bầu trưởng sao, tổ chức lễ công nhận sao. d. Tập hợp nhi đồng, bầu trưởng sao, tổ chức lễ công nhận sao, đặt tên sao. 200. Tên Sao là do: a. Giáo viên chủ nhiệm và phụ trách Sao chọn. b. Tổng phụ trách chọn theo đề nghị của phụ trách Sao. c. Phụ trách Sao chọn theo đề nghị của tổng phụ trách. d. Các thành viên trong sao chọn theo gợi ý của phụ trách Sao.

File đính kèm:

  • doc500 cau hoi trac nghiem Phan 4.doc
Giáo án liên quan