Câu 1.
Căn cứ vào sơ đồ sau của một hệ sinh thái:
Sinh vật nào có sinh khối lớn nhất?
A. Sinh vật ăn tạp. B. Sinh vật ăn cỏ.
C. Sinh vật phân hủy. D. Sinh vật sản xuất.
Câu 2.
Thứ tự các phân tử tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin như thế nào?
A. mARN tARN ADN Polypeptit.
B. ADN mARN Polypeptit tARN.
C. tARN Polypeptit ADN mARN.
D. ADN mARN tARN Polypeptit.
Câu 3.
Các enzym nào tham gia vào việc sửa chữa các tiền đột biến?
A. Reparaza, Ligaza. B. ADN-Polymeraza, Ligaza.
C. Ligaza, Prôlêaza. D. ADN-Polymeraza.
Câu 4.
Đột biến nào có thể mất đi trong quá trình sinh sản sinh dưỡng?
A. Đột biến tiền phôi. B. Đột biến sôma trội.
C. Đột biến sôma lặn. D. Đột biến giao tử.
Câu 5.
Biến dị nào không làm thay đổi cấu trúc của gen?
A. Biến dị tổ hợp. B. Biến dị đột biến.
C. Biến dị thường biến.
D. Biến dị thường biến và biến dị tổ hợp.
Câu 6.
Dạng đột biến nào sau đây làm biến đổi cấu trúc của prôtêin tương ứng nhiều nhất?
A. Mất một nuclêôtit sau mã mở đầu.
B. Thêm một nuclêôtit ở bộ ba trước mã kết thúc.
C. Đảo vị trí giữa 2 nuclêôtit không làm xuất hiện mã kết thúc.
D. Thay một nuclêôtit ở vị trí thứ ba trong một bộ ba ở giữa gen.
Câu 7.
Loại đột biến nào làm thay đổi các gen trong nhóm gen liên kết này sang nhóm gen liên kết khác?
A. Đảo đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Mất đoạn NST.
22 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 368 câu hỏi trắc nghiệm Tuyển sinh Cao đẳng - Đại học môn Sinh học 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 337.
Gen nằm trên NST giới tính X, một quần thể giao phối ban đầu không cân bằng về thành phần kiểu gen thì phải sau bao nhiêu thế hệ mới đạt cân bằng?
A. 1 thế hệ. B. 2 thế hệ. C. 3 thế hệ. D. 4 thế hệ.
Câu 338.
Đặc điểm nào của quần thể giao phối?
A. Không có quan hệ đực cái.
B. Chỉ có quan hệ tự vệ, kiếm ăn.
C. Quần thể có tính đa hình. D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 339.
Định luật Hacđi-Vanbec về sự ổn định của các alen ở mỗi lôcút trong quần thể phối được biểu thị dưới dạng toán học như thế nào?
A. H = 2pq B. ( p+q) (p-q ) = p2 q2
C. (p + q)2 = 1 D. (p2 + 2pq ) = 1
Câu 340.
Điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Không có đột biến gen thành các gen không alen khác.
B. Không có chọn lọc tự nhiên, quần thể đủ lớn để có ngẫu phối.
C. Không có sự du nhập của các gen lạ vào quần thể.
D. Tất cả các điều kiện trên.
Câu 341.
Trong một cộng đồng người Bắc Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,36 B. 0,48 C. 0,24 D. 0,12
Câu 342.
Ở một vài quần thể cỏ, khả năng mọc trên đất nhiễm kim loại nặng như nicken được qui định bởi gen trội R. Trong một quần thể có sự cân bằng về thành phần kiểu gen, có 51% hạt có thể nảy mầm trên đất nhiễm kim loại nặng. Tần số tương đối của các alen R và r là bao nhiêu?
A. p = 0,7, q = 0,3 B. p = 0,3, q = 0,7
C. p = 0,2, q = 0,8 D. p = 0,8, q= 0,2
Câu 343.
Nhóm máu ở người được qui định bởi 2 alen đồng trội LM = LN
Nhóm máu M kiểu gen LMLM, nhóm N kiểu gen LNLN, nhóm MN kiểu gen LMLN... Trong một cộng đồng có 6129 cư dân gồm 1787 người có nhóm máu M, 3037 người có nhóm máu MN và 1305 người có nhóm máu N. Tần số của alen LM trong cộng đồng là:
A. 0,48 B. 0,52 C. 0,54 D. 0,58
Câu 344.
Tại sao quần thể giao phối được xem là đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên?
A. Vì quần thể có tính di truyền ổn định.
B. Trong quần thể có mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể.
C. Quần thể có tính đa dạng.
D. Quần thể bao gồm các dòng thuần.
Câu 345.
Nhân tố nào làm biến đổi tần số các alen ở các lôcút trong quần thể nhanh nhất?
A. Đột biến. B. Giao phối.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Cách ly.
Câu 346.
Định luật Hacđi-Vanbec có ý nghĩa gì?
A. Giải thích được sự ổn định qua thời gian của những quần thể tự nhiên.
B. Biết được tần số các alen có thể xác định được tần số kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.
C. Từ tỉ lệ kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tần số tương đối của các alen.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 347.
Mặt hạn chế của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Đột biến và chọn lọc thường xuyên xảy ra.
B. Sức sống của thể đồng hợp và dị hợp trong thực tế khác nhau.
C. Các biến động di truyền có thể xảy ra.
D. Tất cả 3 câu A, B và C.
Câu 348.
Trong quần thể giao phối từ tỉ lệ phân bố các kiểu hình có thể suy ra:
A. Tỉ lệ các kiểu gen tương ứng.
B. Tần số tương đối của các alen.
C. Cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 349.
Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A. Tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể.
B. Tỉ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể.
C. Tỉ lệ phần trăm số giao tử của alen đó trong quần thể.
D. Tổng tần số tỉ lệ phần trăm các alen của cùng một gen.
Câu 350.
Giả sử một gen có 2 alen A và a. Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen A. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử sẽ tạo ra thế hệ tiếp sau với thành phần kiểu gen:
A. pAA, qaa B. p2AA; q2aa
C. p2AA; 2pqAa; q2aa D. pqAa
Câu 351.
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó:
A. Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.
B. Có tính ổn định và đặc trưng cho quần thể.
C. Chịu sự chi phối của các qui luật di truyền liên kết và hoán vị gen.
D. Chịu sự chi phối của qui luật tương tác gen.
Câu 352.
Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Quần thể có số lượng cá thể lớn để có sự ngẫu phối.
B. Không có sự di chuyển số lượng lớn cá thể từ quần thể này sang quần thể khác.
C. Không có chọn lọc và đột biến.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 353.
Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh:
A. Sự mất ổn định của tần số các alen trong quần thể.
B. Sự ổn định của tần số tương đối các kiểu hình trong quần thể.
C. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối.
D. Trạng thái động của quần thể.
Câu 354.
Điều nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của định luật Hacdi-Vanbec:
A. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài.
B. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ kiểu gen kiểu hình trong quần thể.
C. Từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.
D. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hóa.
Câu 355.
Mặt hạn chế của định luật Hacđi-Vanbec là:
A. Quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên vẫn thường xuyên xảy ra.
B. Quá trình giao phối tạo nên nhiều biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Tần số tương đối của các alen được duy trì ổn định trong quần thể.
D. Trạng thái cân bằng của quần thể.
Câu 356.
Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa = 1, tần số tương đối của các alen A: a là:
A. A: a = 0,36: 0,64 B. A: a = 0,64: 0,36
C. A: a = 0,6: 0,4 D. A: a = 0,75: 0,25
Câu 357.
Ở người gen IA qui định nhóm máu A, gen IB qui định nhóm máu B, kiểu gen ii qui định nhóm máu O. Một quần thể người có nhóm máu B (kiểu gen IB i, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A (kiểu gen IAi, IAIA) chiếm tỉ lệ 19,46% và nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm tỉ lệ 4,25%, Tần số tương đối của các alen IA, IB, i trong quần thể này là:
A. IA = 0,13 ; IB = 0,69 ; i = 0,18
B. IA = 0,69 ; IB = 0,13 ; i = 0,18
C. IA = 0,13 ; IB = 0,18 ; i = 0,69
D. IA = 0,18 ; IB = 0,13 ; i = 0,69
Câu 358.
Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có hai gen alen D và d, tần số tương đối của alen d là 0,2, cấu trúc di truyền của quần thể này là:
A. 0,25DD + 0,50Dd + 0,25dd
B. 0,04DD + 0,32Dd + 0,64dd
C. 0,64DD + 0,32Dd + 0,04dd
D. 0,32DD + 0,64Dd + 0,04dd
Câu 359.
Cấu trúc di truyền của một quần thể thực vật tự thụ như sau: 0,5AA: 0,5aa. Giả sử quá trình đột biến và chọn lọc không đáng kể thì thành phần kiểu gen của quần thể sau 4 thế hệ là:
A. 25%AA: 50%Aa: 25%aa B. 50%AA:50%Aa
C. 50%AA:50%aa D. 25%AA:50%aa: 25% Aa
Câu 360.
Theo Đác-Uyn, các nhân tố chủ yếu của quá trình tiến hóa trong sinh giới là:
A. Chọn lọc nhân tạo trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Chọn lọc tự nhiên trên cơ sở tính biến dị và di truyền và diễn ra bằng con đường phân li tính trạng.
C. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
Câu 361.
Theo Đác-Uyn, quá trình chọn lọc tự nhiên có vai trò là:
A. Tích lũy các biến dị có lợi và đào thải các biến dị có hại đối với sinh vật trong quá trình đấu tranh sinh tồn.
B. Sự biến đổi của cơ thể sinh vật thích ứng với những đặc điểm của ngoại cảnh.
C. Nhân tố chính hình thành đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
D. Thực vật và động vật bậc thấp thích nghi trực tiếp, động vật bậc cao thích nghi gián tiếp thông qua tập quán hoạt động.
Câu 362.
Theo quan niệm hiện nay, điều kiện ngoại cảnh có vai trò là:
A. Vừa là môi trường của chọn lọc tự nhiên, vừa cung cấp những điều kiện sống cần thiết vừa bao gồm các nhân tố làm phát sinh đột biến trong quá trình phát triển của sinh vật.
B. Nhân tố làm phát sinh các biến dị không di truyền được.
C. Nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dần và liên tục.
D. Nhân tố chính của quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 363.
Theo quan niệm hiện đại, sự cách li địa lí có vai trò là:
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài.
B. Tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình sinh vật.
C. Tác động chọn lọc làm biến đổi kiểu gen của cá thể và quần thể.
D. Nhân tố gây nên các quá trình đột biến.
Câu 364.
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên qui mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng:
A. Tích lũy các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.
B. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như chi, họ bộ, lớp, ngành.
C. Hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.
D. Đào thải các biến dị mà con người không ưa thích.
Câu 365.
Theo quan niệm hiện đại 4 nhân tố chi phối quá trình tiến hóa của sinh giới là:
A. Đột biến, Giao phối, Chọn lọc tự nhiên, Cách ly di truyền.
B. Biến dị, Di truyền, Chọn lọc tự nhiên, Cách ly sinh sản.
C. Biến dị, Di truyền, Chọn lọc tự nhiên, Phân li tính trạng.
D. Đột biến, Giao phối, Chọn lọc tự nhiên, Phân li tính trạng.
Câu 366.
Vai trò của quá trình giao phối trong sự tiến hóa là:
A. Phát sinh nhiều biến dị tổ hợp, tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình chọn lọc.
B. Phát tán các đột biến mới phát sinh làm cho quần thể giao phối trở thành kho dự trữ biến dị phong phú.
C. Trung hòa tính có hại của các đột biến gen lặn.
D. Cả 3 câu A, B và C.
Câu 367.
Vai trò của quá trình chọn lọc tự nhiên trong sự tiến hóa là:
A. Nhân tố chính, qui định chiều hướng và nhịp điệu của tiến hóa.
B. Phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể.
C. Thông qua kiểu hình mà làm biến đổi kiểu gen.
D. Không chỉ tác động ở mức cá thể mà còn ở mức dưới cá thể và trên cá thể.
Câu 368.
Vai trò của các cơ chế cách li trong sự tiến hóa là:
A. Tăng cường sự phân hóa giữa các nòi trong quần thể.
B. Tăng cường sự phân hóa các kiểu gen trong quần thể gốc.
C. Tăng cường sự phân hóa giữa các quần thể khác loài.
D. Ngăn ngừa sự giao phối tự do, dẫn đến sự cách li sinh sản và hình thành loài mới.
File đính kèm:
- Cau hoi trac nghiem on 12 va thi dai hoc 0809.doc