Câu 1. cho 27,4 gam Ba vào 400 gam dd CuSO43,2 %, thu được khí A, kết tủa B
và dd C.
a. tính thể tích khí A
b. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao
nhiêu gam chất rắn
c. Tính nồng độ phần trăm các chất trong C
Câu 2. Ngâm một vật bằng Cu nặng 10 gam vào 250 gam dd AgNO34%.khi lấy ra
thì khối lượng AgNO3trong dd giảm 17%.Tìm khối lượng của vật sau khi lấy ra.
Câu 3. cho 0,51 gam hỗn hợp A gồm kim loại Fe và Mg vào 100ml dd CuSO4.Sau
khi các phản ứng hoàn toàn,lọc thu được 0,69 gam chất rắn B và ddC.Thêm
ddNaOH dư vào C lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không
đổi thu được 0,45 gam chất rắn D.Tìm nồng độ mol của ddCuSO4.Tính thành phần
% của mlo64i kim loại trong A và thể tích SO2bay ra khi hòa tan chất rắn B trong
H2SO4đặc nóng dư.
199 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 26599 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 32 Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Hóa học 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dd trong cốc bị giảm đi 0,22 gam.Trong dd sau phản
ứng, nồng độ ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ FeSO4. thêm dd NaOH dư vào cốc, lọc
lấy kết tủa rối nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 14,5 gam
chất rắn.tính khối lượng Cu bám trên mỗi kim loại và nồng độ CuSO4 ban đầu.
www.doimoigiaoduc.com
Câu 5. Cho 80 gam bột Cu vào dd AgNO3,sau một thời gian phản ứng lọc được dd
A và 95,2 gam chất rắn.Cho tiếp 80 gam bột Pb vào dd A, phản ứng xong lọc tách
được dd B chỉ chứa một muối duy nhất và 67,05 gam chất rắn
a. Tính nồng độ mol của dd AgNO3 đã dùng
b. Cho 40 gam kim loại R hóa tri II vào 1/10 dd B, sau khi phản ứng hoàn toàn
lọc tách được 44,575 gam chất rắn không tan, hãy xác định kim ,loại R.
Câu 6.thí nghiệm 1.cho một lượng kim loại Mg vo 200ml dd X chứa AgNO3
0,15M v Cu(NO3)20,01M. Phản ứng kết thc thu được 5 gam chất rắn v dd Y
Thí nghiệm 2: Cho 0,78 gam một kim loại T đứng trước Cu trong dy hoạt động
hĩa học kim loại,cĩ hĩa trị II cũng vo dd X .Phản ứng kết thc thu được 2,592 gam
chất rắn v dd Z.
a. Tính khối lượng kim loại Mg đ dng
b. Xc định T
c. Tính nồng độ mol cc chất trong Y v Z,coi thể dd khơng thay đổi v thể tích chất
rắn khơng đng kể.
Câu 7. Nhúng một lá Al vào dd CuSO4,sau một thời gian lấy là nhôm ra khỏi dd
thì khối lượng dd giảm 1.38 gam.khối lượng nhôm phản ứng là bao nhiêu.
Câu 8.Cho một thanh chì Pb tác dụng vừa đủ với dd muối nitrat của kim loại hóa
tri II, sau một thời gian khi khối lượng thanh chì không đổi thì lấy ra khỏi dd thấy
khối lượng của nó giảm đi 14,3 gam.Cho thanh sắt có khối lượng 50 gam vào dd
sau phản ứng trên,khối lương thanh sắt không đổi nữa thì lấy ra khỏi dd rửa sạch
sấy khô cân lại nặng 65,1 gam.Tìm kim loại hóa trị II
Câu 9. Hai thanh kim loại giồng nhau của cùng một nguyên tố R hóa tri II có cùng
khối lượng.Cho thanh thứ nhất vào dd Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vào dd
Pb(NO3)2.Sau một thời gian, khi số mol hai muối bằng nhau,lấy hai kim loại đó ra
khỏi dd thấy khối khối lượng thanh thứ nhất giảm đi 0,2% còn thanh thứ hai tăng
28,4%,Xác đinh kim loại R
Câu 10. Nhúng một thỏi sắt 100 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy
ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 101,6 gam . Hỏi khối kim loại đó có bao nhiêu gam
sắt , bao nhiêu gam đồng ?
Câu 11.Cho một bản nhôm có khối lượng 60 gam vào dung dịch CuSO4 . Sau một
thời gian lấy ra rửa sạch , sấy khô cân nặng 80,7 gam . Tính khối lượng đồng bám
vào bản nhôm ?
Câu 12.Ngâm một lá đồng vào dung dịch AgNO3 . Sau phản ứng khối lượng lá
đồng tăng 0,76 gam . Tính số gam đồng đã tham gia phản ứng ?
Câu 13.Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian lấy ra rửa sạch ,
sấy khô cân nặng hơn lúc đầu 0,4 gam
a. Tính khối lượng sắt và CuSO4 đã tham gia phản ứng ?
b. Nếu khối lượng dung dịch CuSO4đã dùng ở trên là 210 gam có khối lượng
riêng là 1,05 g/ml . Xác định nồng độ mol ban đầu của dung dịch CuSO4 ?
Câu 14.Cho 333 gam hỗn hợp 3 muối MgSO4 , CuSO4 và BaSO4 vào nước được
dung dịch D và một phần không tan có khối lượng 233 gam . Nhúng thanh nhôm
vào dung dịch D . Sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng 11,5 gam . Tính
% về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp trên ?
Câu 15.Cho bản sắt có khối lượng 100 gam vào 2 lít dung dịch CuSO4 1M. Sau
một thời gian dung dịch CuSO4 có nồng độ là 0,8 M . Tính khối lượng bản kim
www.doimoigiaoduc.com
loại , biết rằng thể tích dung dịch xem như không đổi và khối lượng đồng bám
hoàn toàn vào bản sắt ?
Câu 16.Nhúng một lá kẽm vào 500 ml dung dịch Pb(NO3)2 2M . Sau một thời gian
khối lượng lá kẽm tăng 2,84 gam so với ban đầu .
c. Tính lượng Pb đã bám vào lá Zn , biết rằng lượng Pb sinh ra bám hoàn toàn
vào lá Zn.
d. Tính mồng độ M các muối có trong dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra , biết rằng
thể tích dung dịch xem như không đổi ?
www.doimoigiaoduc.com
e.
CHUYÊN ĐỀ 31:
BIỆN LUẬN –TÌM CÔNG THỨC
Phương pháp: tìm khối lượng dung dịch sau phản ứng
Hòa tan 1 muối cacbonat kim loại M bằng 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 9,8%
thu được dd muối sunfat có nồng độ 14,18 %.Tìm kim loại M.
Giải:
Công thức muối M2(CO3)n ( n là hóa trị kim loại)
M2(CO3)n + nH2SO4 M2(SO4)n + nH2O + nCO2
(2M +60n)g 98ng (2M+96n)g 44ng
khối lượng dd axit
98 .100
9,8
n
= 1000n
theo đề bài ta có:
(2 96 ).100
1000 2 60 44
M n
n M n n
= 14,18 M =28n
n=2 ,M=56 (Fe)
Bài tập
Câu1. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp C gồm MgCO3 và muối
cacbonat kim loại R vào dd HCl 7,3% vừa đủ, thu được dd D và 3,36 lít
CO2(đktc). Nồng độ MgCl2 trong dd D là 6,028%
a. xác định R và thành phần phần trăm các chất trong C
b. Cho dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí
đến khi phản ứng hoàn toàn.Tính số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
ĐS:Fe,MgCO3= 59,15%,FeCO3=40,85%, MgO=4g,Fe2O3=4g.
Câu 2.hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam
dd HCl thu được dd D.Thêm 240g dd NaHCO3 7% vào dd D thì vừa đủ tác
dụng hết với dd HCl còn dư, thu được dd E trong đó có nồng độ phần
trăm của NaCl và muối của kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%.Thêm
tiếp lượng dư dd NaOH vào dd E, sau đó lọc kết tủa, rồi nung đến khối
lượng không đổi thì thu được 16 gam chất rắn.Viết các phản ứng và xác
định M, nồng độ phần trăm của HCl đã dùng
ĐS: Mg, 16%
Câu 3.hào tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dd HCl dư thu được V lít
khí H2 (đktc).Mặt khác hòa tan hoàn tan m gam kim loại trên vào dd HNO3
loãng cũng thu được V lit khí NO duy nhất (đktc)
a. so sánh hóa trị của M trong muối clorua và muối nitrat
b. hỏi M là kim loại nào?biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp
1,905 lần khối lượng muối clorua.
ĐS:x/y =2/3, Fe.
Câu 4. Cho 27,2 gam hỗn hợp X gờm kim loại M có hóa tri II và III,oxit
MxOy tác dụng với 0,8 lit dd HCl 2M thì hỗn hợp X tan hết cho ddA và 4,48
lit khí đktc.Để trung hòa lượng axit còn dư cần 0,6 lít dd NaOH 1M.Xác
định công thức oxit và % khối lượng các chất trong X,biết số mol một trong
hai chất gấp đôi số mol chất còn lại.ĐS:Fe
www.doimoigiaoduc.com
Câu 5. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng dung dịch
H2SO4 9,8% ,người ta trhu được một dd muối sunfat có nồng độ 11,54%.
Tìm công thức của muối.
Câu 6. thêm từ từ dd H2SO4 10% vào ly đựng một muối cacbonat kim loại
hóa trị I, cho tới khi vừa thoát hết khí CO2 thì thu được dd muối có nổng
độ 13,63%.Xác định công thức của muối.
Câu 7. Hòa tan một muối cacbonat kim ,oại hóa trị III vào dd H2SO4
16%.sau khi khí không thoát ra nữa được dd muối sunfat 20%,Xác định
tên kim loại.
Câu 8. hòa tan x gam một kim loại M trong 200g dd HCl 7,3% vừa đủ thu
được ddA trong đó nồng độ muối M là 11,96%.tìm kim loại M.
www.doimoigiaoduc.com
CHUYÊN ĐỀ 32:
CHỨNG MINH HỖN HỢP KIM LOẠI
(MUỐI,AXIT DƯ)
Khi gặp bài toán này ta giải như sau:
- Giả sử hỗn hợp chỉ gồm một kim loại (hoặc muối) có M nhỏ,để khi chia
khối lượng hỗn hợp 2 kim loại ( hoặc hỗn hợp 2 muối) cho M có số mol
lớn,rối so sánh với số mol axit còn dư hay hỗn hợp còn dư
ví dụ: Hòa tan 13,2 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào
400ml dd HCl 1,5M.Cô cạn dd sau phản ứng thu được 32,7 gam hỗn hợp
muối khan.
1. chứng minh hỗn hợp A tan không hết
2. tính thể tích khí H2 sinh ra.
Giải:
Gọi hai kim loại lần lượt là A,B có số mol là a, b
2A + 2nHCl 2ACln + nH2
a na a 0,5na
2B + 2nHCl 2BCln + nH2
b nb b 0,5nb
số mol axit 0,4x 1,5 = 0,6 mol =n( a+ b)
theo đề và phương trình ta có: (A +35,5n)a +(B + 35,5n)b = 32,7
Aa + Bb +35,5n(a + b) = 32,7
Aa + Bb =11,4 < 13,2 Vậy hỗn hợp tan không hết.
- thể tích H2 = 22,4 x 0,5n(a +b) = 6,72 lít
bài tập
Câu 1.Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch
HCl 1M
a.Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b.Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số
gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
3. Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần
dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ?
Câu 2.Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dung
dịch A . Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với 500 ml dung dịch Na2CO3
2M thấy xuất hiện một lượng kết tủa
aChứng tỏ rằng lượng kết tủa ở trên thu được là tối đa ?
b.Nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 thì thu được 53,4 gam kết tủa . Xác định % về khối lượng mỗi muối
đã dùng ban đầu ?
Câu 3.Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl
2M
a.Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn còn dư ?
b.Nếu thoát ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban
đầu
www.doimoigiaoduc.com
cTính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 0,5 M và Ba(OH)2 1M cần
dùng để trung hòa hết lượng axit còn dư ?
Câu 4.Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch
H2SO4 1M
a.Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
bNếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối
lượng của Mg và Al đã dùng ban đầu ?
Câu 5.Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít
dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Z .
aHỏi dung dịch Z có dư axit không ?
b,Cho vào dung dịch Z một lượng NaHCO3 dư thì thể tích CO2 thu được là
2,24 lít . tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp X ?
Câu 6.X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn, Y là dd H2SO4 chưa rõ nồng độ.
-Thí nghiệm 1: Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2
-Thí nghiệm 2: Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2
a. chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X tan chưa hết, thí nghiệm 2 thì X
tan
hết
b.tính nồng độ mol của axit và khối lượng mỗi kim loại trong X ( các khí đo
ở đktc)
Câu 7.Cho 39,6 gam hỗn hợp gồm KHSO3 và K2CO3 vào 400g dd HCl
7,3%, khi xong phản ứng thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng
25,33 và một dd A.
a.Chứng minh rằng axit còn dư
b.Tính nồng độ phần trăm các chất trong A.
www.doimoigiaoduc.com
File đính kèm:
- 32 chuyen de boi duong HSG Hoa 8.pdf