220 Lời giải về bệnh trẻ em

Bé bị bệnh - Bạn cần phải làm gì?

Việc đầu tiên là quan sát Bé kỹ để nói cho bác sĩ biết những triệu chứng của bệnh. Vì ở bên con, nên các bà mẹ dễ nhận được ngay sự thay đổi bất thường qua nét mặt, tính tình, sự hoạt động của con. Thí dụ bạn nhận thấy da của Bé bị mẩn đỏ chiều qua. Cần phải nói để bác sĩ biết, vì sáng nay, khi bác sĩ có mặt thì da của Bé có thể lại bình thường rồi.

Sau khi bác sĩ về, bạn cần phải tiếp tục theo dõi sự chuyển biến của bệnh và thực hiện những lời chỉ dẫn của bác sĩ để chữa bệnh cho Bé.

Sự có mặt của người mẹ bên con, góp phần không nhỏ tới việc trị bệnh cho Bé vì ngoài phần cho con uống thuốc theo đơn của bác sĩ, còn có tiếng nói, nụ cười và bàn tay của người mẹ, làm cho Bé cảm thấy yên tâm.

 

doc61 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 220 Lời giải về bệnh trẻ em, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệm phân. Khi cháu bé bị đi tướt, bác sĩ có thề yêu cầu lấy mẫu phân của cháu mang đi xét nghiệm để tìm ra vi trùng gây bệnh cùng loại thuốc thích hợp để diệt loại vi trùng này. Việc tìm vi rút trong phân là một việc làm khó và phải thực hiện trong vài ngày. 219. Phẫu thuật cho Bé. Nếu con bạn cần phải qua một cuộc phẫu thuật, bạn KHÔNG NÊN hay NÊN làm những điều gì? KHÔNG NÊN giấu cháu bé tới phút cuối mới cho cháu bịết tối nay cháu không ngủ ở nhà. Hoặc nói dối cháu rằng đưa cháu đi chơi, đi coi chiếu bóng v.v..., và mô tả bệnh viện như là một nơi giải trí mà cháu sẽ được hưởng nhiều điều thật thú vị! Ngược lại, cũng KHÔNG NÊN tỏ vẻ lo ngại về một tai nạn có thể xảy ra và để cháu bị đưa tới bệnh viện một mình, không có bố mẹ đi kèm, rồi tin tưởng vào những liều thuốc mê, thuốc giảm đau trong bệnh viện mà không tới thăm nom để động viên, an ủi cháu. Cũng không nên cho cháu bịết trước lâu quá, hàng mấy tuần trước ngày giải phẫu. NÊN - Bạn hãy giữ bình tĩnh, có thái độ bình thường cho tới trước ngày phẫu thuật độ 2 ngày mới tìm cách nói cho cháu bịết, cháu cần phải tới bệnh viện để "khỏi đau bụng", để trị cái cục nào đó thường làm cho cháu đau v.v... Cháu bé càng nhỏ, thì càng báo chậm, nhưng nên nói tới việc này để cháu có thời gian chuẩn bị sẵn sàng về tư tưởng. Bạn có thể nói cho Bé bịết, trong một vài ngày Bé ở bệnh viện, người ta sẽ săn sóc cháu tại giường như thế nào, giải thích cho Bé tại sao các bác sĩ và y tá lại mặc đồ trắng, che mũi, miệng, đeo găng tay. Hãy nói với Bé về cái giường đẩy, về tác dụng của thuốc mê và cho Bé biết, khi Bé tỉnh dậy sẽ thấy ngay bố mẹ ở bên cạnh. Hãy kể cho cháu bịết, trong số người thân trong gia đình: bác A, chú B, cậu X, v.v... ngày xưa cũng phẫu thuật như cháu nên bây giờ rất khỏe v.v... Hãy mang tới bệnh viện cho cháu những đồ chơi quen thuộc của cháu: con búp bê, ống nghe bệnh cho búp bê, bút vẽ v.v... Trong những bệnh viện tư và một số bệnh viện đặc bịệt, người ta thường cho phép người nhà ngủ với các cháu trong những đêm đầu tiên ở bệnh viện. Hãy cố ở lại với các cháu càng nhiều càng tốt. Nếu các cháu khóc khi bạn về, hãy hứa với các cháu bạn sẽ sớm trở lại và đưa cho cháu giữ chiếc khăn quàng hoặc đôi găng tay của bạn để làm tin. KHI CÔ Y TÁ TỚI ĐỂ ĐƯA CHÁU VÀO PHÒNG PHẪU THUẬT, nên giữ bình tĩnh, động viên và an ủi cháu. Hãy để cháu giữ lại trong trí hình ảnh thân thương của bạn trước khi đi và tin rằng, khi cháu trở lại sẽ lại gặp bạn bên giường. KHI TRỞ VỀ NHÀ sau một thời gian ở bệnh viện, hãy gây lại tình cảm êm ấm, yêu thương lẫn nhau giữa cháu và các anh chị em của cháu. 220. Vaccin (vắc-xin). CHú ý: Việc chích ngừa chỉ có hiệu quả nếu chích đủ liều lượng và đúng kỳ hạn. Bởi vậy, khi đưa cháu đi chích ngừa, bạn hãy nhớ hỏi ngày chích ngừa lần sau và ghi ngày đó vào cuốn sổ sức khỏe của cháu để khỏi quên. Nếu tới kỳ hạn lần sau mà bạn không đưa cháu tới hoặc tới chậm quá, không đúng ngày thì có thể lại chích lại từ đầu. THỜI GIAN CHÍCH NGỪA (tiêm phòng bệnh) Tháng thứ 3 - 4 - 5 hoặc 4 - 5 - 6: Chích ngừa bạch hầu uốn ván - ho gà, bại liệt. Tháng thứ 6, 7: B.C.G. Lúc 1 tuổi: Sởi, quai bị, thủy đậu. Lúc 5 - 6 tuổi: Chích phòng lần thứ 2: bạch hầu - uốn ván - ho gà. Lúc 10 - 11 tuổi: Chích lần 2 phòng bệnh bại liệt. Chích lần 2 phòng thủy đậu cho các cháu gái. Lúc 16 tuổi: Chích lần 3 phòng bại liệt. CHÍCH PHÒNG VÀO ĐÂU? Thường, người ta chích ở lưng, giữa cổ và vai, hoặc ở phần trên cánh tay, hoặc ở đùi. Những trẻ em nào không chích được vắc-xin phòng bệnh? Bác sĩ sẽ quyết định điều này, có thể là những trường hợp các cháu bị bệnh về thận, bệnh thần kinh v.v... Hoặc hoãn chích tạm thời cho các cháu đang bị dị ứng. Những cháu có ít albumin trong nước tiểu, có không liên tục, nếu không có dấu hiệu của bệnh thận cũng cần hoãn. BẢO QUẢN VẮC XIN - Vắc-xin phải bảo quản ở nhiệt độ gần 00C. ở 5-600C, không lưu giữ được lâu. Tuy vậy, không được để vắc-xin đông lại, cho nên nếu để ở tủ lạnh, chỉ để gần ngăn nước đá chứ không cho vào ngăn nước đá. MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG Phần I: Chăm sóc khi bé bệnh 1. Những dấu hiệu của sức khỏe 2. Khi nào cần đưa con tới bác sĩ 3. Những câu hỏi về việc săn sóc khi bé bị bệnh 4. Một vài vấn đề chuyên môn 5. Làm gì khi bé sốt 6. Một số động tác chuyên môn 7. Dùng thuốc cho trẻ 8. Tủ thuốc gia đình 9. Cuốn sổ sức khỏe của bé 10. Khi bé nằm bệnh viện Phần II: Những vấn đề liên quan tới từng phần thân thể I. Đầu 1. Thóp 2. Vẩy trên đầu 3. Bệnh viêm màng não 4. Bé rụng tóc hoặc không có tóc 5. Chấy 6. Mắt 7. Chứng giảm thị lực 8. Chắp (lẹo) mắt 9. Chứng lác mắt 10. Đau mắt đỏ 11. Xỏ lỗ tai 12. Viêm xương chũm ở tai 13. Viêm tai trong 14. Vành tai dị dạng 15. Vật lạ trong tai 16. Điếc 17. Vật lạ trong mũi 18. Sổ mũi, viêm mũi, viêm mũi họng 19. Tật sứt môi 20. Răng 21. Sâu răng 22. Hạt cơm trong miệng 23. Chứng tưa miệng do vi rút 24. Bệnh tưa do nấm 25. Viêm xoang hàm 26. Nhức đầu 27. Đau đầu II. Những vấn đề có liên quan tới cổ 28. Tật vẹo cổ bẩm sinh 29. Tật vẹo cổ ở trẻ em 30. Tuyến giáp 31. AMIDAN 32. Viêm amidan - viêm họng 33. Phẫu thuật cắt amidan 34. V.A 35. Viêm vòm họng 36. Viêm thanh quản 37. Bệnh bạch hầu III. Những vấn đề có liên quan tới ngực 38. Nghẹt thở do có vật lạ trong đường hô hấp 39. Thở dốc 40. Bé thở có tiếng rít 41. Ngưng thở cách quãng 42. Ngạt do gaz 43. Ho 44. Ho gà 45. Hen 46. Viêm phổi 47. Viêm phế quản 48. Viêm phế quản dạng hen 49. Bệnh lao (Phản ứng B.C.G) 50. Bệnh tim bẩm sinh IV. Những vấn đề có liên quan tới phần bụng 51. Bụng to 52. Cuống rốn bị đỏ hay chảy nước 53. Lồi rốn - Thoát vị bẹn 54. Đau bụng ở trẻ sơ sinh 55. Đau bụng và đau vùng bụng 56. Đánh rắm (xì hơi ruột) 57. Không tiêu - Đầy bụng 58. Táo bón 59. Đi tướt hay tiêu chảy, tiêu chảy cấp tính 60. Bệnh đường ruột 61. Bệnh tiêu chảy mạn tính 62. Giun - sán (lải) 63. Chứng mất nước cấp tính 64. Chứng kích thích ruột kết 65. Bệnh xanmônenla ở ruột 66. Sự lưu thông ngược chiều Dạ dày - thực quản 67. Viêm ruột thừa 68. Chứng lồng ruột cấp tính 69. Bệnh phình đại tràng bẩm sinh 70. Tắc ruột 71. Lòi đom 72. Hẹp môn vị 73. Viêm gan do vi rút, do siêu vi trùng B 74. Bệnh xơ nang tụy 75. Bệnh viêm thận V. Những vấn đề có liên quan tới tay, chân, xương 76. Gặm móng tay 77. Vết đâm do: kẹp, kim, gai hồng, gai xương rồng. 78. Bị kẹp ngón tay 79. Đứt tay, chân 80. Gãy xương, bong gân, và trật khớp 81. Hông dễ trật khớp 82. Viêm khớp cấp 83. Đi khập khiễng (cà nhắc) 84. Chân vòng kiềng 85. Dị tật bẩm sinh - chân vẹo 86. Chân quặt vào trong hay quặt ra ngoài 87. Bàn chân bẹt 88. Đầu gối đụng nhau 89. Bệnh còi xương 90. Vẹo xương sống 91. Tật nứt đốt sống VI. Những vấn đề liên quan đến bộ phận sinh dục và bài tiết 92. Bộ phận sinh dục bị sưng tấy 93. Tật lỗ tiểu thấp 94. Hẹp da quy đầu 95. Cắt da quy đầu 96. Tinh hoàn 97. Viêm âm hộ, âm đạo 98. ái nam, ái nữ 99. Sự lưu thông ngược chiều Bàng quan - Niệu đạo 100. Viêm đường tiết niệu 101. Axêtôn 102. Albumin 103. Bệnh đái ra phenyleclone 105. Tiểu đường VII. Những vấn đề liên quan tới da 106. Vết trên da trẻ mới sinh 107. Vết bớt hay chàm đỏ 108. Hiện tượng tím tái của trẻ sơ sinh 109. Chứng vàng da của trẻ sơ sinh 110. Rôm sảy 111. Da: ngứa ngáy, mẩn đỏ 112. Chứng nổi mụn ngứa 113. Dị ứng 114. Eczema 115. Mẩn đỏ 116. Ghẻ 117. Chốc lở 118. Nhọt 119. áp-xe 120. Mụn cơm 121. Mụn rộp 122. Bỏng dạ 123. Bỏng 124. Bệnh Dôna 125. Hạch 126. Rát vì lá han 127. Bệnh vẩy Leiner-moussous 128. Viêm tấy và chín mé VIII. Những hiện tượng liên quan tới sức khỏe 129. Những cơ khó chịu của trẻ em 130. Tiếng khóc của bé 131. Cơn khóc 132. Mệt 133. Mỏi nhức vì lớn 134. Ngủ không yên giấc 135. Run, giật mình 136. Sốt - Cách hạ sốt 137. Mơ hoảng ban đêm 138. Toát mồ hôi 139. Nghiến răng 140. Chứng co giật khi sốt 141. Co giật mà không sốt 142. Chứng co giật ở trẻ sơ sinh 143. Cơn co giật 144. Chứng động kinh 145. Bé ăn ngon miệng, ăn được, tại sao? 146. Bé không chịu ăn 147. Không phát triển đủ khi mới sinh 148. Thiếu cân 149. Bé gầy hoặc càng ngày càng gầy 150. Tái mặt đột ngột 151. Chậm biết đi 152. Chậm biết nói 153. Mất tiếng nói 154. Nói lắp (cà lăm) 155. Khả năng phát âm hạn chế (nói đớt) 156. Tật sử dụng tay trái 157. Những động tác bất thường 158. Chứng co giật cơ bắp 159. Chứng tự kỷ và loạn tâm thần 160. Mút tay 161. Nhai lại 162. Nôn ói 163. Béo buệ 164. Tật nguyền 165. Bị đối xử tệ IX. Tai nạn 166. Tai nạn 167. Va chạm, ngã, các trường hợp ngã 168. Vết thương 169. Chảy máu vì vết thương 170. Trẻ em nuốt phải vật lạ 171. Bé uống nhầm rượu 172. Ngộ độc 173. Cảm nóng 174. Cảm nắng 175. Bị côn trùng chích 176. Bị bọ vẹ đốt 177. Bị súc vật cắn 178. Bị ngã xuống nước 179. Chứng ngất khi xuống nước 180. Bị điện giật 181. Vết cào 182. Vết mèo cào X. Các bệnh khác ở trẻ em 183. Cúm, trạng thái cúm 184. Bệnh ban đào 185. Chứng ban xuất huyết 186. Bệnh tinh hồng nhiệt 187. Bệnh bại liệt 188. Bệnh đậu mùa 189. Thủy đậu 190. Bệnh thiếu máu (còn gọi là bầu huyết) 191. Chứng cao huyết áp 192. Bệnh ưa chảy máu (bệnh huyết hữu) 193. Bệnh nhiễm ký sinh trùng Toxoplasme 194. Phân không bình thường 195. Nhiễm độc chì 196. Bệnh sốt nổi hạch, hay bệnh tăng bạch cầu đơn phân nhiễm trùng 197. Sốt thương hàn 198. Hội chứng đao (Down) 199. Bệnh sởi 200. Sida 201. Quai bị 202. Bệnh thấp 203. Bệnh uốn ván 204. Bệnh cơ 205. Chứng đột tử hay cái chết bất ngờ chưa giải thích được của trẻ sơ sinh XI. Lý thuyết và phương pháp 206. Những điều cần biết về trẻ sơ sinh 207. Trẻ em sinh thiếu tháng 208. Trẻ sinh đôi 209. Kháng thể của người 210. Hemophilus là gì? 211. Kiểm tra sức khỏe của bé vừa lọt lòng 212. Phục hồi sức khỏe sau khi khỏi bệnh 213. Phương pháp cho trẻ em vẫn động để tập thở 214. Phương pháp hồi tỉnh: hô hấp nhân tạo, xoa bóp tim 215. Thuốc an thần 216. Liệu pháp vi lượng đồng cân 217. Nước tiểu 218. Cấy phân - Xét nghiệm phân 219. Phẫu thuật cho bé 220. Vaccins (vắc xin)

File đính kèm:

  • docCan benh tre em thuong gap va cach chua chi.doc
Giáo án liên quan