Tổ chức lãnh thổ các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp

1.1.Vai trò của nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế- xã hội

 Nông nghiệp theo nghĩa hẹp là sự hợp thành của trồng trọt và chăn nuôi, còn theo nghĩa rộng bao gồm cả lâm nghiệp và ngư nghiệp. Tựu chung lại, toàn bộ nền kinh tế có thể được chia thành 3 khu vực, trong đó khu vực 1 bao gồm nông- lâm- ngư nghiệp.

 Từ khi ra đời cho đến nay, nông nghiệp luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế nói chung và bảo đảm sự sinh tồn của loài người nói riêng. Ănghen đã khẳng định: nông nghiệp là ngành có ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ thế giới cổ đại và hiện nay nông nghiệp lại càng có ý nghĩa như thế

 

doc106 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1704 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tổ chức lãnh thổ các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(chiếm trên dưới 58% thị phần thế giới). Hai khu vực thu hút khách hàng đầu là Tây Âu (nhiều nhất là Pháp, rồi đến Đức, áo), Nam Âu - Địa Trung Hải (chủ yếu là Tây Ban Nha, Italia và Hy Lạp). Những khu vực này nằm gần các nguồn khách du lịch với nhu cầu du lịch rất cao, lại là nơi tập trung nhiều giá trị văn hóa, lịch sử, có khí hậu ôn hòa (nước Pháp có khí hậu ôn đới hải dương, lại có khí hậu địa trung hải ở vùng ven biển phía nam; các nước Tây Ban Nha, Italia và Hy Lạp có khí hậu địa trung hải). Nếu chỉ tính các di sản văn hóa thế giới, thì nước Pháp được công nhận là 28, áo có 8, Đức có 30, Tây Ban Nha 38, Italia 39, Hy lạp 16. Có những thành phố là những trung tâm du lịch lớn như Pari,  Macxây (Pháp), Rôma, Florenxia, Naplơ, Vênêxia (Italia), Bacxêlôna (Tây Ban Nha), Aten (Hy Lạp). Châu Mĩ là khu vực đón khách du lịch quốc tế lớn thứ hai. ở châu lục này luồng khách đến Hoa Kì là đông nhất, rồi đến Canađa, Mêhicô. Sự kiện 11/9/2001 đã ảnh hưởng nặng nề lên du lịch quốc tế ở Hoa Kì. Các đảo quốc vùng Caribê thơ mộng cũng thu hút hàng năm khoảng 17 triệu du khách. Châu á trong mấy năm gần đây đã phát triển mạnh du lịch, và đã chiếm thị phần cao hơn châu Mĩ. Thị trường du lịch lớn nhất châu á là Trung Quốc và Hồng Kông (về phương diện này Hồng Kông vẫn tính riêng). Như vậy, kể cả Hồng Kông thì Trung Quốc đứng thứ ba thế giới về thu hút khách du lịch (sau Pháp và Tây Ban Nha). Vùng Trung Đông đã có bước tiến ngoạn mục trong thu hút khách, đạt mức 30 triệu du khách năm 2003. Đây là vùng "Lưỡi liềm vàng" với các nền văn minh cổ nổi tiếng Axiry, Babylon, Mezopotami, Phenixi, Xume.  Bảng III.19. Những nước đón nhiều khách du lịch nhất thế giới năm 2002 Nước, lãnh thổ Số lượt khách quốc tế đến Pháp 77,010,000 Tây Ban Nha 51,748,000 Hoa Kì 41,892,000 Italia 39,799,000 Trung Quốc 36,803,000 Anh 24,180,000 Canađa 20,057,000 Mêhicô 19,667,000 áo 18,611,000 Đức 17,969,000 Hồng Kông (Trung Quốc) 16,566,000 Hungary 15,870,000 Hy Lạp 14,180,000 Ba Lan 13,980,000 Malaixia 13,292,000 Thổ Nhĩ Kì 12,782,000                                        Nguồn: World Tourism Organization.   Đưa khách đi ra nước ngoài được gọi là du lịch thụ động. Đón khách nước ngoài đến du lịch được gọi là du lịch chủ động. Để đánh giá so sánh sự tham gia tích cực của một quốc gia vào các hoạt động du lịch, người ta dùng hai chỉ tiêu: - Tổng chi tiêu của công dân nước đó cho du lịch (tính bằng tỉ USD) - Tổng thu của nước đó từ du lịch (tính bằng  tỉ USD) Căn cứ vào cán cân thanh toán (chi tiêu và nguồn thu) từ du lịch quốc tế, có thể phân ra thành 3 nhóm nước: - Các nước chủ yếu là du lịch thụ động (nguồn thu ít hơn chi tiêu), chẳng hạn như Nhật Bản, Đức, Anh, Hà Lan, Bỉ, LB Nga, Hàn Quốc, Arập Xêut, Thụy Điển. - Các nước chủ yếu là du lịch  chủ động (nguồn thu lớn hơn chi tiêu), chẳng hạn như Hoa  Kì, Pháp, Italia, Trung Quốc, áo, Thổ Nhĩ Kì, Thái Lan, Ôxtrâylia. - Các nước cân bằng về du lịch thụ động và du lịch chủ động như Canađa.   Bảng III. 20.  Các nước đứng đầu thế giới về chi tiêu cho du lịch và nguồn thu từ du lịch Tên nước Tổng chi tiêu (tính bằng tỉ USD) Tên nước Tổng thu từ du lịch (tính bằng  tỉ USD) % thị phần thế giới Hoa Kì 58,0 Hoa Kì 66,5 14,0 Đức 53,2 Tây Ban Nha 33,6 7,1 Anh 40,4 Pháp 32,3 6,8 Nhật Bản 26,7 Italia 26,9 5,7 Pháp 19,5 Trung Quốc 20,4 4,3 Italia 16,9 Đức 19,2 4,0 Trung Quốc 15,4 Anh 17,8 3,8 Hà Lan 12,9 áo 11,2 2,4 Hồng Kông (Trung Quốc) 12,4 Hồng Kông (Trung Quốc) 10,1 2,1 LB Nga 12,0 Hy Lạp 9,7 2,1 Bỉ 10,4 Canađa 9,7 2,0 Canađa 9,9 Thổ Nhĩ Kì 9,0 1,9 áo 9,4 Mêhicô 8,9 1,9 Hàn Quốc 7,6 Ôxtrâylia 8,1 1,8 Arập Xêut 7,4 Thái Lan 7,9 1,7 Thụy Điển 7,2 Hà Lan 7,7 1,6                                                                  Nguồn: World Tourism Organization                                Thực hành   1. Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy vẽ biểu đồ tròn bằng Excel thể hiện cơ cấu hàng xuất khẩu phân theo nhóm hàng của một số nước. Bảng III. 21 – Cơ cấu hàng xuất khẩu của một số nước Nước Nguyên liệu nông nghiệp Thực phẩm Nhiên liệu Hàng công nghiệp chế biến Quặng và kim loại Các mặt hàng khác Mali 62,3 36,1 0 1,6 0 0,1 Mianma 35,8 53,4 0,3 9,4 1,1 0,1 Chilê 10,8 24,3 1,1 15,4 44,5 3,9 Trung Quốc 1,2 5,4 3,2 88,2 1,8 0,2 ấn Độ 1,4 14,5 0,3 79,1 2,5 2,2 Canađa 5,5 7,4 14,1 62 4,3 6,7 Hoa Kì 2,3 7,9 2 81,4 1,9 4,5 Thụy Điển 1 2,5 3,1 84,8 2,6 6 Pháp 1 10,6 2,6 81,8 1,9 2,1 Nguồn: Trích từ Microsoft Encarta World Atlas 2004. Hãy rút ra các nhận xét cần thiết từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ.   2. Tìm tài liệu, dựa vào các bản đồ hình 9.17, 9.18 và 9.19 hãy viết báo cáo về dịa lí ngành ngoại thương thế giới và trình bày trước xêmina về chủ đề: Thương mại thế giới ngày nay. Chú ý: trong bản đồ hình 9.19, theo UNCTAD, cán cân thương mại được tính bằng phần trăm so với trị giá nhập khẩu. B = (X - N )/N x 100 (%) B: Cán cân thương mại;  X: trị giá xuất khẩu, N: Trị giá nhập khẩu.  3. Cho các thông tin dưới đây về một số thỏa thuận thương mại khu vực (tài liệu cập nhật từ trang Web của Tổ chức Thương mại thế giới  http:/www.wto.org/ - Hãy xác định trên bản đồ thế giới phạm vi không gian của các thỏa thuận thương mại khu vực nêu trong bảng. - Tìm hiểu về một số thỏa thuận thươsng mại khu vực tiêu biểu. - Thảo luận về vấn đề toàn cầu hóa và khu vực hóa trong thương mại thế giới. Bảng III.22  - Các thỏa thuận thương mại khu vực Tên viết tắt ý nghĩa Các nước thành viên AFTA Khu vực mậu dịch tự do ASEAN Brunây, Campuchia, Inđônêxia, Lào, Malaixia, Mianma, Philippin, Xingapo, Thái Lan và Việt Nam ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á Brunây, Campuchia, Inđônêxia, Lào, Malaixia, Mianma, Philippin, Xingapo, Thái Lan và Việt Nam    BAFTA khu vực mậu dịch tự do Bantich Extônia, Latvia, và Lituani (Litva)    BANGKOK Hiệp định Băng Cốc Bănglađet, Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc, Lào và Xri Lanca   CAN Cộng đồng vùng Anđet Bôlivia, Côlômbia, Ecuađo, Pêru và Vênêxuêla   CARICOM Cộng đồng Caribê và Thị trường chung Antigua và Bacbuđa, Bahamat, Bacbađôx, Bêlizê, Đôminica,  Grênađa, Guyana, Haiti,  Giamaica Mônxêrat, Triniđat và Tôbagô, Xanh Kit và Nêvit, Xanta Lucia, Xanh Vanhxăng và Grênađin, Xurinam   CACM Thị trường chung Trung Mĩ Côxta Rica, En Xanvađo, Guatêmala,  Hônđurat, Nicaragua   CEFTA Hiêp định thương mại tự do Trung Âu Bungari, CH Séc, Hungari, Ba Lan, Rumani, CH Xlôvac, Xlôvenia    CEMAC Cộng đồng kinh tế và tiền tệ Trung Phi Camơrun, CH Trung Phi, Sat, Côngô, Ghinê xích đạo, Gabông    CER Hiệp định Các quan hệ thương mại gần gũi Ôxtrâylia và Niu Dilân    CIS (tiếng Nga: SNG) Cộng đồng các quốc gia độc lập Azecbaijan, Acmênia, Bêlarut, Gruzia, Mônđôva,  Kazăcxtan, Liên bang Nga, Ucrain,  Uzbêkixtan Tatjikixtan, Kiêcghizia COMESA Thi trường chung Đông và Nam Phi Angôla, Burunđi,  Cômôrô, CHDC Côngô, Gibuti, Ai Cập, Êritêria, Êtiôpi, Kênia, Mađagaxca,  Malauy, Môrixơ, Namibia, Ruanđa, Xâysen, Xuđăng, Xoadilen, Uganđa, Zambia và Zimbabuê  EAC Hợp tác Đông Phi Kênia, Tanzania Uganđa  EAEC Cộng đồng kinh tế á - Âu Bêlarus,  Kazăcxtan, Kiêcghizia, LB Nga, Tatjikixtan    EC Cộng đồng châu Âu áo,  Bỉ, Síp, CH Séc, Đan Mạch, Extônia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ailen, Italia,  Latvia, Lituani,  Luychxămbua, Manta, Hà Lan, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Xlôvakia, Xlôvenia, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Anh   ECO Tổ chức hợp tác kinh tế Apganixtan, Azecbaijan, Iran, Kazăcxtan, Kiêcghizia,  Pakixtan, Tatjikixtan, Thổ Nhĩ Kì, Tuyêcmênixtan, Uzbêkixtan  EEA Khu vực kinh tế châu Âu EC Aixơlen, Lichtenxtên, Nauy    EFTA Hiệp hội thương mại tự do châu Âu  Aixơlen, Lichtenxtên, Nauy, Thụy Sĩ    GCC Hội đồng hợp tác vùng Vịnh Baren, Cô oet, Ôman, Cata, Arập Xêut, Tiểu vương quốc Arập thống nhất GSTP Hệ thống chung về ưu tiên thương mại giữa các nước đang phát triển Angiêri, Achentina, Bănglađet, Bênanh,  Bôlivia, Braxin, Camơrun, Chilê, Côlômbia, Cuba, CH DCND Triều Tiên, Ecuađo, Ai Cập, Gana, Ghinê, Guyana, ấn Độ,  Inđônêxia, Iran,  Irăc, Libi, Malaixia, Mêhicô, Marốc, Môzămbich, Mianma, Nicaragua, Nigiêria, Pakixtan, Pêru, Philippin, Hàn Quốc, Rumani, Xingapo, Xri Lanca, Xuđăng, Thái Lan, Triniđat và Tôbagô, Tuynidi, Tanzania, Vênêxuêla, Việt Nam, Nam Tư và Zimbabuê LAIA Hiệp hôi Nhất thể hóa Mĩ latinh Achentina, Bôlivia, Braxin, Chilê, Côlômbia, Cuba, Ecuađo, Mêhicô, Paraguay, Pêru, Uruguay, Vênêxuêla    MERCOSUR Thi trường chung Nam Mĩ Achentina, Braxin, Paraguay, Uruguay    MSG Nhóm xung kích Mêlanêzi Fiji, Papua Niu Ghini, Quần đảo Xôlômôn, Vanuatu NAFTA Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ Canađa, Mêhicô, Hoa Kì   PTN Nghị định thư về Thỏa thuận tương mại giữa các nước đang phát triển Bănglađet, Braxin, Chilê, Ai Cập, Ixraen, Mêhicô, Pakixtan, Paraguay, Pêru, Philippin, Hàn Quốc, Rumani, Tuynidi, Thổ Nhĩ Kì, Uruguay, Nam Tư   SAPTA Thỏa thuận ưu đãi thương mại Nam á Bănglađet, Butan, ấn Độ,  Manđivơ, Nêpan, Pakixtan, Xri Lanca    SPARTECA Hiệp định hợp tác kinh tế và thương mại vùng Nam Thái Bình Dương Ôxtrâylai,  Niu Zilân, Quần đảo Cuc, Fiji, Kiribati, Quần đảo Macsan, Micronêdi, Nauru, Niue, Papua Niu Ghini, Quần đảo Xôlômôn, Tônga, Tuvalu, Vanuatu, Tây Xamoa    TRIPARTITE Hiệp định ba bên Ai Cập, ấn Độ, Nam Tư    UEMOA WAEMU Liên minh kinh tế và tiền tệ Tây Phi Bênanh, Buôckina Faso, Côtđivoa,  Ghinê Bixao,  Mali, Nigiê, Xênêgan, Tôgô Câu hỏi và bài tập 1. Tìm tài liệu, phân tích đặc điểm phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải biển trên thế giới: các cảng lớn, các luồng hàng vận tải viễn dương chủ yếu. 2. Tìm tài liệu, phân tích sự phát triển của Internet và sự xâm nhập của Internet vào các hoạt động dịch vụ khác. Liên hệ với thực tế Việt Nam. 3. Dựa vào số liệu ở Bảng IX.20, hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện 10 nước đứng đầu thế giới về tổng chi tiêu cho du lịch và 10 nước đứng đầu thế giới về tổng thu từ du lịch.  

File đính kèm:

  • dockinh te dai cuong.doc
Giáo án liên quan