Tín hiệu Morse

1. Cách sử dụng tín hiệu Morse.

• Đối với người phát tín hiệu : Phải thuộc bảng Morse, phát tín hiệu theo các cụm âm của từ phải dứt khoát, rõ ràng, chọn vị trí phát thích hợp nhất.

• Đối với người nhận tín hiệu : Phải thuộc bảng mật mã và bảng dấu chuyển. Chọn vị trí nhận tin tốt nhất. Hết một cụm từ nên chấm phẩy để dịch tin cho chính xác.

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2299 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tín hiệu Morse, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TÍN HIỆU MORSE 1. Cách sử dụng tín hiệu Morse. · Đối với người phát tín hiệu : Phải thuộc bảng Morse, phát tín hiệu theo các cụm âm của từ phải dứt khoát, rõ ràng, chọn vị trí phát thích hợp nhất. · Đối với người nhận tín hiệu : Phải thuộc bảng mật mã và bảng dấu chuyển. Chọn vị trí nhận tin tốt nhất. Hết một cụm từ nên chấm phẩy để dịch tin cho chính xác. 2. Bảng Morse đối xứng. Tháp Morse Dấu hiệu thường dùng trong sinh hoạt tập thể : - Bắt đầu phát : AAA hoặc NW - Sai, phát lại : HH hoặc 8E - Cấp cứu : SOS - Hết bản tin : AR ( 3 lần ) - Chưa hiểu ( xin nhắc lại ) : IMI Trong khi chúng ta truyền tin cho nhau từ những khoảng cách xa hay khi thời tiết xấu khiến cho việc nhận không rõ, do đó chúng ta xin ngắn bản tin. Do vậy ở đây xin được đề cập hệ thống nhận và phát tin của quốc tế. Dấu chấm câu : - Chấm : AAA - Phẩy : MIM - Gạch đầu dòng : THT – Dấu hỏi : IMI - Dấu 2 chấm : OS – Gạch dưới : UNT - Gạch phân số : DN – Mở đóng ngoặc : KK Dấu hiệu cầu cứu quốc tế : SOS ( Chữ viết tắt của SAVE OUR SOULS ) Dấu hiệu thông tin tắt hay dùng : - Bắt đầu : AAA - Hết tin : AR - Khẩn : DD - Dấu hay chữ và đã hiểu : E - Xin đợi : AS - Truyền sai tin bỏ chữ đó : HH - Chưa hiểu xin nhắc lại : IMI - Sẵn sàng nhận : K - Nhận không rõ nghĩa : SO - Chữ hay dấu không hiểu : T - Điện tín Télé Gramme : TG - Đã hiểu bản tin của bạn : VE - Tôi phải xin ngưng : XX - Xin vui lòng phát chậm : VL - Xin nhắc lại sau mỗi dấu : QR - Xin nhắc lại toàn bộ bản tin : QT - Xin để thêm ánh sáng : LL - Xin bớt ánh sáng : PP Dấu hiệu truyền tin quốc tế : - Kêu ( gọi ) : VVV - Sẵn sàng nhận : K / GAK - Hiểu rồi : IR - Ưng thuận : OK - Sai : HH - Đánh từng chữ : FM - Ngưng ( 5 phút ) : AS ( 5 ) - Lặp lại : KPT - Không : N - Thông tin : MSG - Lặp lại hết sau chữ TÔI : IMI AA ( TOI ) ( A: After ) - Lặp lại trước chữ TÔI : IMI AB ( TOI ) ( B: Before ) Trích trong luật quốc tế : QRK ( 4 ) : Nghe rõ, số là chỉ độ rõ từ 0 =>5, nếu không để số nghĩa là nghe rõ. QRX ( 2000 ) : Truyền tin lần kế tiếp lúc 20 giờ QSL ( WS ) : Nhận được thông tin của anh. QTC ( I ) : Tôi có thông tin truyền cho anh. QRQ : Mau hơn ( Q : Quickly ) QRS : Chậm hơn ( S : Slowly ) QSD : Nghe không rõ ( D : Difficulty ) QRK IMI : Anh có nghe tôi không ? QTC IMI : Anh có

File đính kèm:

  • docTin hieu Morse.doc
Giáo án liên quan