Tiết 85: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt (Đặng Thai Mai)

a. Kiến thức:

- Hiểu được những nét chung sự giàu đẹp của Tiếng Việt qua sự phân tích, chứng minh của tác giả.

- Nắm được những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn : lập luận chặt chẽ, chứng cứ toàn diện, văn phong có tính khoa học.

b. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nhận biết, phân tích văn nghị luận chứng minh.

c. Thái độ:

- Biết yêu thích, tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, tiếng nói dân tộc.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 7325 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 85: Sự giàu đẹp của Tiếng Việt (Đặng Thai Mai), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h ->Địa điểm -Đã từ lâu đời ->Thời gian -Đời đời, kiếp kiếp ->Thời gian -Từ nghìn đời nay ->Thời gian - Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu? Xét về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để làm gì? Nêu thêm VD minh họa? - Xét về hình thức (vị trí, phân biệt với CN-VN) như thế nào? GV treo bảng phụ gọi học sinh phân tích các ví dụ trong bảng phụ. @Gọi Hs đọc lại ghi nhớ. Hoạt động 2: Luyện tập GV chia nhóm cho HS thảo luận. Sau đó , đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung -> GV tổng kết. *Nhóm 1 : Trong câu nào, cụm từ “mùa xuân” làm trạng ngữ? ->Trong những câu còn lại, cụm từ”mùa xuân” đóng vai trò gì? *Nhóm 2 : Tìm trạng ngữ trong các đoạn trích? *Nhóm 3 : Hãy phân loại các trạng ngữ vừa tìm được qua bài tập 2? *Nhóm 4 : Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết. Cho ví dụ minh họa. - Là câu có cấu tạo không theo mô hình CN / VN. Ví du: Một đêm mùa xuân. - HS chọn đúng: b. -Bộc lộ cảm xúc -Liệt kê, thông báo … -Xác định thời gian, nơi chốn -Gọi đáp HS chọn đúng: E. I/ Đặc điểm của trạng ngữ : - Thêm trạng ngữ vào để xác định thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện … - Có thể đầu câu, cuối câu hay giữa câu. *Ghi nhớ sgk/39 II/ Luyện tập 1). Bài tập 1 : Tìm trạng ngữ. Câu b : trạng ngữ. Câu a : CN ở đầu câu: Mùa xuân của tôi … VN ở giữa câu: Là mùa xuân có … Câu c : phụ ngữ trong cụm động tư.ø Câu d : câu đặc biệt. 2). Bài tập 2 :Tìm trạng ngữ. a/. “như báo trước …tinh khiết” (1) “khi đi qua …còn tươi” (2) “trong cái vỏ xanh kia” (3) “dưới ánh nắng” (4) b/. “với khả năng …trên đây”. 3). Bài tập 3 :Phân loại trạng ngữ. a. (1) Cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. (2) Xác định thời gian. (3) Xác định nơi chốn. (4) Xác định nơi chốn. (5) Cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu. b. Các loại trang ngữ. + Chỉ nguyên nhân. VD: Ao sâu nước cả, khôn chài cá. + Xác định mục đích. VD: Các anh chiến đấu kiên cường, dũng cảm vì lòng yêu nước. + Xác định phương tiện. VD: Bằng những lí lẽ vững chắc, ông Đặng Thai Mai đã chứng minh được TV giàu đẹp. 4.4)Củng cố, luyện tập : - Trạng ngữ là gì? Là thành phần chính của câu. Là thành phần phụ của câu. Là biện pháp tu từ trong câu. Là một trong số các từ loại của Tiếng Việt. 4.5) Hướng dẫn tự học ở nhàø: Học bài, thuộc ghi nhớ. Xem và hoàn chỉnh các bài tập. Chuẩn bị bài”Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”. + Đọc và trả lời câu hỏi SGK. + Khi nào em cần chứng minh? + Thế nào là chứng minh? + Chứng minh trong văn nghị luận là làm thế nào? + Xem phần luyện tập. 5. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH. Truền Tiết: 87 Ngày dạy: 30/1/2008 1. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh a. Kiến thức: Nắm được mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm luận điểm, luận cứ khi viết văn lập luận chứng minh. c. Thái độ: Có ý thức học tập, không sợ vấp ngã. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập. 3. Phương pháp: Thảo luận nhóm, phát vấn, gợi mở. 4. Tiến trình giảng dạy: 4.1) Ổn định: Kiểm diện học sinh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 4.3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hãy nêu các ví dụ và cho biết : trong đời sống khi nào người ta cần chứng minh? ->Khi bị nghi ngờ, hàm oan. - Khi cần chứng minh cho ai đó tin rằng lời nói của em là thật, em phải làm thế nào? ->Dẫn sự vật ra hoặc người đã chứng kiến. - Như vậy thế nào là chứng minh? - Trong văn bản nghị luận, khi người ta chỉ được sử dụng lời văn (không được dùng nhân chứng, vật chứng) thì làm thế nào để chứng tỏ một ý kiến đó là đúng sự thật và đáng tin cậy? Hoạt động 2: Tìm hiểu chứng ming trong văn bản nghị luận. Học sinh đọc bài “Đừng sợ vấp ngã”. Luận điểm cơ bản của bài văn này là gì? ( Lời khuyên: Đừng sợ vấp ngã.) Hãy tìm những câu mang luận điểm đó? ( + Đừng sợ vấp ngã. + Xin bạn chớ lo thất bại.) - Để khuyên người ta”đừng sợ vấp ngã” bài văn đã lập luận như thế nào? ->Vấp ngã là thường và lấy ví dụ mà ai cũng có kinh nghiệm để chứng minh. ->Những người nổi tiếng cũng từng vấp ngã, nhưng vấp ngã không gây trở ngại cho họ trở thành nổi tiếng. *Bài viết nêu 5 danh nhân ai cũng phải thừa nhận. ->Nêu ra cái đáng sợ hơn vấp ngã đó là sự thiếu cố gắng. - Các sự thật được dẫn ra có đáng tin không? ->Toàn sự thật ai cũng công nhận. Chứng minh từ gần – xa, bản thân – người khác => Lập luận chặt chẽ. - Vậy, em hiểu phép lập luận chứng minh là gì? @Gọi HS đọc lại ghi nhớ I/ Mục đích và phương pháp chứng minh ->Là đưa ra bằng chứng để chứng tỏ ý kiến (luận điểm) nào đó là chân thật. =>Dùng lí lẽ, dẫn chứng. - Chứng minh phải chọn lọc sự thật mới có sức thuyết phục. *Ghi nhớ SGK/42. 4.4) Củng cố, luyện tập : - Chứng minh trong văn nghị luận là gì? Là một phép lập luận sử dụng các dẫn chứng để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó. Là một phép lập luận sử dụng lí lẽ để giải thích một vấn đề nào đó mà người khác chưa hiểu. Là một phép lập luận sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ một nhận định, một luận điểm nào đó. Là một phép lập luận sử dụng các tác phẩm văn học để làm rõ một vấn đề nào đó. 4.5) Hướng dẫn tự học ở nhà Học bài, thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh”(tiếp theo) Soạn phần luyện tập. Đọc , trả lời câu hỏi SGK/43. 5. Rút kinh nghiệm: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH (Tiếp THEO) Truền Tiết: 88 Ngày dạy:2/2/2008 1. Mục tiêu cần đạt: Như tiết 87 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, bảng phụ. Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập. 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm. 4. Tiến trình giảng dạy: 4.1) Ổn định: Kiểm diện học sinh 4.2) Kiểm tra bài cũ: a). Em hiểu phép lập luận chứng minh là gì? (6 đ) b). Lí do nào khiến cho bài văn viết theo phép lập luận chứng minh thiếu tính thuyết phục? (4 đ) Luận điểm được nêu rõ ràng, xác đáng. Lí lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận. Lí lẽ và dẫn chứng phù hợp với luận điểm. Không đưa dẫn chứng, lí lẽ -> sáng tỏ luận điểm. 4.3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Gọi HS đọc bài văn”không sợ sai lầm” SGK/43 @Chia nhóm cho HS thảo luận các câu hỏi gợi ý trong SGK. *Nhóm 1 : bài văn nêu lên luận điểm gì? Hãy tìm những câu mang luận điểm đó? *Nhóm 2 + 3 : Để chứng minh luận điểm của mình, người viết đã nêu ra những luận cứ nào? Những luận cứ ấy có hiển nhiên, có sức thuyết phục không?(Chứng minh bằng lí lẽ hay bằng thực tế?) *Nhóm 4 : Cách lập luận chứng minh của bài này có gì khác so với bài “Đừng sợ vấp ngã” @Cho đề bài, GV hướng dẫn HS chia nhóm thảo luận (4 nhóm). Sau đó, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Em dự định sẽ chứng minh như thế nào? -Là một phép lập luận dùng những lí lẽ, bằng chứng chân thật, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (cần được chứng minh) là đáng tin cậy. (6 đ) HS chọn đúng: d. Luyện tập: Bài tập 1 : Đọc bài văn. a. Luận điểm:-Không sợ sai lầm. -> câu đầu, cuối bài: Người sáng suốt dám làm … số phận mình. b. Luận cứ: - Câu đầu ở từng đoạn CM + Một con ngưới sợ thất bại, trốn tránh thực tế thì không thể tự lập được. + Sợ nước không dám bơi. + Sợ nói sai không nói được ngoại ngữ. + Một người không chịu mất gì sẽ không được gì. ->Chứng minh bằng lí lẽ và dẫn chứng thực tế. c. Lập luận: + Bài “ Không sợ sai lầm” dùng luận cứ kinh nghiệm trong đời sống, kinh nghiệm trong con người để lập luận. + Bài “ Đừng sợ vấp ngã” dùng nhân chứng để chúng minh. Bài tập 2 : Hãy chứng minh Tiếng Việt là thứ ngôn ngữ đáng yêu nhất của em. 4.4) Củng cố, luyện tập : Đọc thêm bài văn “Có hiểu đời mới hiểu văn” SGK/44-45. + Trong đời sống, để chứng tỏ một điều gì đó là đáng tin cậy phải làm thế nào? Dùng lí lẽ chứng minh. Dùng dẫn chứng xác thực chứng minh. Cả 2 ý trên. 4.5) Hướng dẫn tự học ở nhà: Học bài, thuộc ghi nhớ. Xem lại các bài tập đã làmvà sửa hoàn chỉnh vào vở bài tập. Đọc bài đọc thêm: Có hiểu đời mới hiểu văn. ( Tìm luận điểm, luận cứ …) Chuẩn bị bài “Thêm trạng ngữ cho câu” (tt) Công dụng của trạng ngữ? Tách trạng ngữ thành câu riêng? 5. Rút kinh nghiệm: Duyệt giáo án Ngày … tháng … năm 2008 Tổ trưởng Trần Thị Aùnh Tuyết

File đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 22.doc
Giáo án liên quan