Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 16 năm học 2011

Tập đọc $31:

Thầy thuốc như mẹ hiền

I/ Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS: SGK

III./ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: HS QS tranh, giới thiệu bài.

2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu

 

doc18 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học lớp 5 - Tuần 16 năm học 2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO) I/ Mục tiêu: Biết : - Cách tìm một số khi biết khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Yêu cầu học sinh làm được bài tập 1,2/78 SGk II/.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ; HS : Bảng con III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: Tìm: 0,4% của 350 =? 2-Bài mới a.Kiến thức: * Ví dụ: - GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS tính b) Quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của số đó là 420 ta làm như thế nào? c) Bài toán (trang 78) - GV nêu bài toán và hướng dẫn HS giải. - Cho HS tự làm ra nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài. -HS thực hiện cách tính: 420 : 52,5 100 = 800 (học sinh) hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (học sinh) -HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK. Bài giải Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô. d.Luyện tập: *Bài tập 1 (78): - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào nháp. - Chữa bài. Bài tập 2 (78): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Chấm bài - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức - Đọc đề bài - Làm bài vào nháp Bài giải Số HS trường Vạn Thịnh là: 552 100 : 92 = 600 (HS) Đáp số: 600 HS. - Đọc đề bài - Làm bài vào vở - 1 HS làm bảng nhóm Bài giải Tổng số sản phẩm là: 732 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. -------------------------------------------------- Luyện từ và câu $ 32  TỔNG KẾT VỐN TỪ I/ Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II/ Đồ dùng dạy học: GV : -Bảng nhóm HS : VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 2 trong tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1(159): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (160): - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn. - Cho 1 HS đọc đoạn 1: +Trong miêu tả người ta thường làm gì? +Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1. -Mời 1 HS đọc đoạn 2: +So sánh thường kèm theo điều gì? +GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng. +Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2. - Cho HS đọc đoạn 3: +GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. +Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng. *Bài tập 3 (161): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở. -HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt. -HS khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay. - Nêu yêu cầu của BT - Làm vở VBT *Lời giải : a) Các nhóm từ đồng nghĩa. -Đỏ, điều, son -Trắng, bạch. -Xanh, biếc, lục. -Hồng, đào. b) Các từ cần điền lần lượt là: đen, huyền, ô, mun, mực, thâm. -Thường hay so sánh. VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu, -So sánh thường kèm theo nhân hoá. VD: Con gà trống bước đi như một ông Tướng VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,. -HS đọc yêu cầu. -HS làm vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập. Toán: Ôn tập I.Mục tiêu. - Học sinh giải thạo về các dạng toán về tỉ số phần trăm tìm số phần trăm. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ôn định: 2. Kiểm tra: 3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. HĐ1: Ôn lại các dạng về tỉ số phần trăm - Cho HS nêu lại các dạng toán về tỉ số phần trăm HĐ2:Thực hành. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Một xưởng sản xuất đề ra là phải thực hiện được 1200 sản phẩm, do cải tiến kỹ thuật nên họ đã thực hiện được 1620 sản phẩm. Hỏi họ đã vượt mức bao nhiêu phần trăm kế hoạch. Bài 2: (HSKG) Lớp 5A có 40 bạn. Cô đã cử 20% số bạn trang trí lớp, 50% số bạn quét sân, số bạn còn lại đi tưới cây. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải: 1620 sản phẩm chiếm số % là: 1620 : 1200 = 1,35 = 135% Họ đã vượt mức số phần trăm so với kế hoạch là : 1355 – 100% = 35 % Đáp số: 35%. Lời giải: Coi 40 bạn là 100%. Số bạn trang trí lớp có là: 40 : 100 20 = 8 (bạn) Số bạn quét sân có là: 40 : 100 50 = 20 (bạn) Số bạn đi tưới là: 40 – ( 8 + 20 ) = 12 (bạn) Đáp số: 8 (bạn); 20 (bạn); 12 (bạn) - HS lắng nghe và thực hiện. **************************************************************** Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 TOÁN $80: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm: -Tính tỉ số phần trăm của hai số. -Tìm giá trị một số phần trăm của một số. -Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. -Yêu cầu học sinh làm được bài tập 1,2 (b) ,3a,/79 SGK II/ Đồ dùng: - GV: SGK, bảng nhóm : HS: SGK, nháp, vở. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Muốn tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào? -Muốn tìm một số phần trăm của một số ta làm thế nào? -Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó ta làm thế nào? 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1b (79): -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2b (79): -GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. - GV chấm chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3a (79): -GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó. -Cả lớp và GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập. - HD BTVN: B1a, B2a, B 3 b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg) 4000kg = 4 tấn. Đáp số: 4 tấn -1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - 1HS làm bảng nhóm, chữa bài. *Bài giải: b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: b) Số tiền lãi là: 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng. - 1 HS đọc đề bài. - 1 HS nêu cách làm. -HS làm vào nháp. - HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: a) 72 x 100 : 30 = 240 ; hoặc 72 : 30 x 100 = 240 . -------------------------------------------------- Tập làm văn $32: Củng cố luyện tËp t¶ ng­êi. I/ Môc tiªu. 1. BiÕt lËp dµn ý chi tiÕt cho bµi v¨n t¶ ho¹t ®éng cña mét b¹n nhá hoÆc mét em bÐ ®ang tuæi tËp nãi, tËp ®i. 2.BiÕt chuyÓn mét phÇn dµn ý ®· lËp thµnh mét ®o¹n v¨n miªu t¶ ho¹t ®éng cña mét em bÐ. 3.Gi¸o dôc ý thøc tù gi¸c häc tËp. II/ §å dïng d¹y häc. - Gi¸o viªn: néi dung bµi, trùc quan, b¶ng phô... - Häc sinh: s¸ch, vë, bót mµu... III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu. Giáo viên Học sinh. A/ KiÓm tra bµi cò. B/ Bµi míi. 1) Giíi thiÖu bµi. - Nªu môc ®Ých, yªu cÇu giê häc. 2) H­íng dÉn häc sinh luyÖn tËp. Bµi tËp 1.HD nªu miÖng. - Ghi ý chÝnh vµo b¶ng phô. -Më b¶ng phô cho HS ®äc néi dung ®· ghi tãm t¾t. Bµi tËp 2 : - §äc bµi v¨n: Em Trung cña t«i. -HD x¸c ®Þnh tõ ng÷ t¶ ho¹t ®éng. - ChÊm ch÷a mét sè bµi. - Gi÷ l¹i bµi lµm t«t nhÊt. 3) Cñng cè - dÆn dß. -Tãm t¾t néi dung bµi. - Nh¾c chuÈn bÞ giê sau. - §äc ®Ò bµi. - ChuÈn bÞ dµn ý vµo vë hoÆc b¶ng nhãm vµ tr×nh bµy tr­íc líp. + Ph¸t biÓu ý kiÕn, nhËn xÐt bæ sung. * Më bµi. * Th©n bµi. 1/ Ngo¹i h×nh. 2/ Ho¹t ®éng. * KÕt bµi. * Theo dâi bµi v¨n: Em Trung cña t«i. ViÕt ®­îc mét ®o¹n v¨n t¶ ho¹t ®éng cña b¹n nhá hoÆc em bÐ. - Mét sè em giíi thiÖu ng­êi em sÏ t¶ vµ tr×nh bµy ®o¹n v¨n tr­íc líp. . ---------------------------------------------------- Kể chuyện $ 16 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. II.Chuẩn bị : GV : bảng phụ ghi phần gợi ý SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. 2-Bài mới: a,Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b.Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1-2 HS đọc đề bài. - GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn em -Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -HS lập dàn ý câu chuyện định kể. - GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt. -Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. -HS đọc đề bài -HS đọc gợi ý. -HS lập dàn ý. -HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể. c.Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp - Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? +Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, +Cách dùng từ, đặt câu. - Cả lớp và GV bình chọn: +Bạn có câu chuyện thú vị nhất. +Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học. 3-Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. -Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. ****************************************************************

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 16.doc