Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm học 2005 - 2006 - Tuần 31

TẬP ĐỌC:

NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc đúng và lưu loát toàn bài.

2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng thiết tha khi kể về tình yêu rừng của cậu bé, hổi hộp khi kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu, vui vẻ khi khen ngợi cậu.

 - Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được diễn biến của câu chuyện.

3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết 2 đoạn văn “Đêm ấy xe công an lao tới”, đoạn “Hai gã trộm” đến hết (để giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm).

+ HS: Xem trước bài.

III. Các hoạt động:

 

doc48 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp môn học khối lớp 5 - Năm học 2005 - 2006 - Tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Thực hành, đàm thoại. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên giúp học sinh hiểu cách làm bài: Bài gồm 2 cột, cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm, vị trí của dấu hai chấm trong câu, cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em là điền nội dung thích hợp vào từng phần đó. Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức về dấu hai chấm. Đưa bảng phụ. Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 2: Giáo viên dán 3, 4 tờ phiếu đã viết thơ, văn lên bảng. ® Giáo viên nhận xét + chốt lời giải đúng. Bài 3: Giáo viên đưa bảng phụ, mời học sinh sửa bài miệng. ® Giáo viên nhận xét + chốt. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu hai chấm? Thi đua tìm ví dụ? ® Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. Cả lớp đọc thầm. Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm bài. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đưa bảng phụ, lớp đọc thầm. Học sinh làm vào phiếu lớp (4 nhóm). Cả lớp sửa bài. 1 học sinh đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân ® đọc từng đoạn thơ, văn ® xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. 3, 4 học sinh thi đua làm. ® Lớp nhận xét. ® lớp sửa bài. 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu văn của ông khách. ® 1 vài em phát biểu. Lớp sửa bài. Học sinh nêu. Thi đua 2 dãy ( 1 dãy 3 em). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tìm giá trị của biểu thức và giải bài toán tính giá trị của biểu thức và giải bài toán. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: Xem trước bài ở nhà, SGK, bảng con. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 33’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Phép nhân 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập ® Ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giáo viên yêu cầu ôn lại cách chuyển phép cộng nhiều số hạng giống nhau thành phép nhân. Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành. Bài 2 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các quy tắc thực hiện tính giá trị biểu thức. Bài 4 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. Học sinh nhắc lại công thức chuyển động thuyền. v Hoạt động 2: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Về nhà ôn lại các kiến thức vừa thực hành. Chuẩn bị: Phép chia. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành làm vở. Học sinh sửa bài. a/ 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg = 6,75 kg ´ 3 = 20,25 kg b/ 7,14 m2 + 7,14 m2 + 7,14 m2 ´ 3 = 7,14 m2 ´ (2 + 3) = 7,14 m2 ´ 5 = 20,70 m2 Học sinh đọc đề. Học sinh nêu lại quy tắc. Thực hành làm vở. Học sinh nhận xét. Học sinh đọc đề. * Vthuyền đi xuôi dòng = Vthực của thuyền + Vdòng nước * Vthuyền đi ngược dòng = Vthực của thuyền – Vdòng nước Giải Vận tốc thuyền máy đi xuôi dòng: 22,6 + 2,2 = 24,8 (km/g) Quãng sông AB dài: 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ 24,8 ´ 1,25 = 31 (km) Hoạt động nhóm 4 nhóm thi đua tiếp sức. a/ x ´ x = x ´ x = x ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHOA HỌC: MÔI TRƯỜNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hình thành khái niệm ban đầu về môi trường. 2. Kĩ năng: - Liên hệ thực tế về môi trường địa phương nơi học sinh sống. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 118, 119. HSø: - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 28’ 12’ 12’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập: Thực vật, động vật. ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Môi trường. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. + Nhóm 1 và 2: Quan sát hình 1, 2 và trả lời các câu hỏi trang 118 SGK. + Nhóm 3 và 4: Quan sát hình 3, 4 và trả lời các câu hỏi trang 119 SGK. Phiếu học tập Hình Phân loại môi trường Các thành phần của môi trường 1 Môi trường rừng Thực vật, động vật (sống trên cạn và dưới nước) Đất Nước Không khí Ánh sáng 2 Môi trường hồ nước Thực vật và động vật sống ở dưới nước. Nước Đất Không khí Ánh sáng 3 Môi trường làng quê Con người, thực vật, động vật Nhà cửa, máy móc, các phương tiện giao thông, Ruộng đất, sông, hồ Không khí Ánh sáng 4 Môi trường đô thị Con người, cây cối Nhà cao tầng, đường phố, nhà máy, các phương tiện giao thông Đất Nước Không khí Ánh sáng Môi trường là gì? ® Giáo viên kết luận: Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên Trái Đất hoặc những gì tác động lên Trái Đất này. v Hoạt động 2: Thảo luận. Phương pháp: Thảo luận. + Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị? + Hãy liệt kê các thành phần của môi trường tự nhiên và nhân tạo có ở nơi bạn đang sống. ® Giáo viên kết luận: v Hoạt động 3: Củng cố. Thế nào là môi trường? Kể các loại môi trường? Đọc lại nội dung ghi nhớ. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Tài nguyên thiên nhiên”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển làm việc. Địa diện nhóm trính bày. Học sinh trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh trả lời. Học sinh trả lời. LÀM VĂN: LÀM BÀI VĂN TẢ CẢNH. ( Lập dàn ý, làm văn miệng) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả cảnh – một dàn ý với những ý riêng là kết quả của sự quan sát và suy nghĩ riêng của mỗi H. - Biết dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng một đoạn văn của bài văn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng lập dàn ý và trình bày miệng một đoạn văn dựa vào dàn ý đã lập. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi 4 đề bài. Bút dạ và 4 tờ giấy khổ to. + HS: SGK, vở III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1’ 1’ 37’ 16’ 16’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Trả bài văn tả con vật. Giáo viên nhận xét chung. 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết học hôm nay, các em tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh: chọn lập dàn ý theo 1 trong 4 đề văn trong SGK. Sau đó, trình bày miệng một đoạn văn theo dàn ý. Tiết học sau, các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh lập dàn ý. Phương pháp: Thực hành. Trong 4 đề SGK nêu, chắc chắn có ít nhất một đề gần gũi với em. VD: Đề a – Tả ngôi nhà thân yêu của em là một đề quen thuộc với mọi H. Em nào cũng có sẵn ý, có kinh nghiệm để lập dàn ý cho bài nói, bài viết. Đề c, d – Tả một đường phố đẹp ở địa phương em; Tả một khu vui chơi giải trí mà em yêu thích – gần gũi hơn với H ở các huyện, thị xã, thành phố. Dựa vào gợi ý 1, H suy nghĩ, lập dàn ý cho đề bài đã chọn. Gv phát bút dạ và giấy cho 4 H lập dàn ý ( theo 4 đề khác ý) Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét, bổ sung, hoàn thiện dàn ý. v Hoạt động 2: Hướng dẫn nói từng đoạn của bài văn. Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình. Giáo viên nhắc H chú ý: Khi trình bày miệng một đoạn văn của dàn ý, chú ý nói thành câu, dùng từ đúng, sử dụng từ ngữ có hình ảnh, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá. Giáo viên nhận xét, góp ý. v Hoạt động 2: Củng cố. Phương pháp: Phân tích. Gv giới thiệu một số đoạn trích hay để H học. Gv nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết. Yêu cầu học sinh về hoàn chỉnh lại dàn ý Chuẩn bị: Làm bài viết (theo 4 đề trên) vào tiết học sau. Hát Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc các đề bài. Mỗi học sinh tự chọn một đề bài cho bài văn của mình. 1 học sinh đọc gợi ý 1 ( Tìm ý). Cả lớp đọc thầm theo. Nhiều học sinh đọc dàn ý. 4 học sinh lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp nhận xét. Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý của mình. Hoạt động nhóm, lớp. 1 học sinh đọc gợi ý 2. Mỗi học sinh tự chọn một đoạn văn trong dàn ý để tập nói trong nhóm. Cả nhóm nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện đoạn văn. Các nhóm cử đại diện thi trình bày miệng một đạon của dàn ý trước lớp ( Chú ý chọn những H nói theo cả 4 đề văn với đủ các phần của bài. Cả lớp nhận xét. Cả lớp bình chọn người làm văn miệng tốt nhất. Hoạt động lớp. H phân tích cái hay, cái đẹp. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 31:

File đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 31.doc