Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Học kì II - Tuần 35

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức phù hợp với lứa tuổi trong các hoạt động nhân đạo, tôn trọng Luật giao thông, bảo vệ môi trường

 2. Kĩ năng:

 - Hình thành kĩ năng, thái độ của bản thân đối với những quan niệm, hành vi, việc làm có liên quan đến các chuẩn mực đã học. Kĩ năng lựa chọn cách ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống và biết thực hiện các chuẩn mực đã học trong cuộc sống hằng ngày

 3. Hành vi:

 - Tích cực, có ý thức trách nhiệm trong các hoạt động nhân đạo, tham gia giao thông an toàn và biết bảo vệ giữ gìn môi trường trong sạch

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Một số biển báo giao thông

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc22 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế tổng hợp các môn học lớp 4 - Học kì II - Tuần 35, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vật ( chim bồ câu) II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu thăm. Tranh minh họa hoạt động của chim bồ câu trong SGK III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Giới thiệu bài: Kiểm tra a.Số HS kiểm tra : Tất cả HS còn lại b.Tổ chức kiểm tra : Thực hiện như ở tiết 1 Bài tập 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS quan sát tranh -GV giao việc : Các em dựa vào những chi tiết mà đoạn văn vừa đọc cung cấp, dựa vào quan sát riêng của mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. Các em chú ý tả những đặc điểm -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày bài làm -GV nhận xét + khen những HS viết hay -1 HS đọc yêu cầu -2 HS đọc nối tiếp đoạn văn + quan sát tranh -HS viết đoạn văn -Một số HS lần lượt viết đoạn văn. -Lớp nhận xét. 4 Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở. -Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 7,8 và chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra viết cuối năm. ******************************* Toán Tiết 174 : Luyện tập chung I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về: - Viết số tự nhiên. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn, bảng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/177 - GV nhận xét, cho điểm HS. Giới thiệu bài mới: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số bài hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: - GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. + Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì? + Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì? + Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có đúng không? Vì sao? + Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt có đúng không? Vì sao? - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi. - HS viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Nếu biểu thị số HS trai là 3 phần bằng nhau thì số HS gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7 4 = 20 (học sinh) Đáp số : 20 học sinh - Trả lời theo yêu cầu của GV. + Hình vuông và hình chữ nhật cùng có: ● 4 góc vuông. ° Từng cặp đối diện song song và bằng nhau. ● Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. + Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm: ● Từng cặp đối diện song song và bằng nhau. + Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt là đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của hình chữ nhật và thêm đặc điểm là có 4 cạnh bằng nhau. + Đúng vì hình chữ nhật có tất cả các đặc điểm của hình bình hành và có thêm đặc điểm là có 4 góc vuông. 4 Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập. - Chuẩn kiểm tra học kì II. - Nhận xét tiết học. ***************************************** Khoa học Kiểm tra cuối học kì 2 **************************************** Ôn luyện toán Oân các dang toán đã học tuần 35 ******************************************************************************** Thứ sáu ngày 23 tháng 5 năm 2008 Luyện từ và câu Ôn tập tiết 7 I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Đọc – hiểu bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon, chọn câu trả lời đúng. 2.Nhận biết loại câu, chủ ngữ trong câu. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Giới thiệu bài: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập GV giao việc : Các em đọc thầm lại bài văn, chú ý câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch và câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp để sang bài tập 2, các em có thể tìm ra câu trả lời đúng một cách dễ dàng. -Cho HS làm bài Bài tập * Câu 1 : -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1+ đọc 3 ý a+b+c -GV giao việc : bài tập cho 3 ý a, b, c. Nhiệm vụ của các em là chọn ý đúng trong 3 ý đã cho. -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày -GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng -ý b: nhân vật chính trong đoạn trích là Gu-li-vơ * Câu 2 : -Cách tiến hành như ở câu 1 -Lời giải đúng -Ý c : có hai nước tí hon trong đoạn trích là Li-li-pút và Bli-phút * Câu 3 : -Cách tiến hành như ở câu 1 -Lời giải đúng -Ý b: Nước định đem quân sang xâm lược nước láng giềng là : Bli - phút * Câu 4 : -Cách tiến hành như ở câu 1 -Lời giải đúng -Ý b : Khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch “phát khiếp’vì Gu-li-vơ quá to lớn. * Câu 5 : -Cách tiến hành như ở câu 1 -Lời giải đúng -Ý a: Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình. * Câu 6 : -Cách tiến hành như ở câu 1 -Lời giải đúng -Ý c: Nghĩa của chữ hòa trong hòa ước giống nghĩa của chữ hòa trong hòa bình. * Câu 7 : -Cách tiến hành như ở câu 1 -Lời giải đúng Ý a: Câu nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là câu kể * Câu 8 : -Cách tiến hành như ở câu 1 -Lời giải đúng -Ý a: Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi phát khiếp chủ ngữ là Quân trên tàu -1 HS đọc yêu cầu. -2 HS nối tiếp đọc bài văn -HS đọc thầm bài văn. -1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK -HS tìm ý đúng trong 3 ý -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở. -HS chép -HS chép -HS chép -HS chép -HS chép 4 Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà xem lại các lời giải đúng. **************************************** toán Luyện tập chung I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh ôn tập về: - Viết số tự nhiên. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Tính giá trị của biểu thức chứa phân số. - Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, phấn, bảng. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/177 - GV nhận xét, cho điểm HS. Giới thiệu bài mới: Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV yêu cầu HS viết số theo lời đọc, GV có thể đọc các số bài hoặc các số khác. Yêu cầu HS viết số theo đúng trình tự đọc. Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức, khi chữa bài yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: - GV đọc từng câu hỏi trước lớp, yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. + Hình vuông và hình chữ nhật cùng có đặc điểm gì? + Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có đặc điểm gì? + Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt có đúng không? Vì sao? + Nói hình chữ nhật là hình bình hành đặc biệt có đúng không? Vì sao? - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi. - HS viết số theo lời đọc của GV. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - HS tự làm bài vào vở, sau đó 1 HS chữa bài trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét và tự kiểm tra bài của mình. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Nếu biểu thị số HS trai là 3 phần bằng nhau thì số HS gái là 4 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số học sinh gái là: 35 : 7 4 = 20 (học sinh) Đáp số : 20 học sinh - Trả lời theo yêu cầu của GV. + Hình vuông và hình chữ nhật cùng có: ● 4 góc vuông. ° Từng cặp đối diện song song và bằng nhau. ● Các cạnh liên tiếp vuông góc với nhau. + Hình chữ nhật và hình bình hành cùng có các đặc điểm: ● Từng cặp đối diện song song và bằng nhau. + Nói hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt là đúng vì hình vuông có tất cả các đặc điểm của hình chữ nhật và thêm đặc điểm là có 4 cạnh bằng nhau. + Đúng vì hình chữ nhật có tất cả các đặc điểm của hình bình hành và có thêm đặc điểm là có 4 góc vuông. 4 Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập. - Chuẩn kiểm tra học kì II. - Nhận xét tiết học. ********************************************* Lịch sử Kiểm tra định kì cuối kì 2 ******************************************** Tập làm văn Kiểm tra học kì 2

File đính kèm:

  • docTUAN 35 HUONG.doc