Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần 7 năm học 2009

 TẬP ĐỌC

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I.MỤC TIÊU:

-Đọc giọng kể sôi nổi, hồi hộp; đọc đúng: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu,.

-Từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt,.

-Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo đối với con người.

II. ĐDDH:

-Tranh SGK, bảng phụ (đoạn2).

III. HĐDH: (35/)

 

doc26 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối lớp 5 - Tuần 7 năm học 2009, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Năm đơn vị, chín phần mười: 5,9. b, Hai mươi bốn đơn vị, một phần mười, tám phần trăm: 21,18. -Nhận xét. -2HS đọc đề. -Quan sát. -Tử chia mẫu, phần nguyên là thương, tử là số dư, mẫu giữ nguyên. -Lớp làm vở, 3HS lên bảng: =73;=56;=6 -Nhận xét -2HS đọc đề. -Lớp làm vở, 3HS lên bảng: 73=73,4;56=56,08;6=6,05 -Nhận xét. -2HS đọc đề. -Tử chia mẫu, thương là phần nguyên -Lớp làm vở, 5HS lên bảng: =83,4; =19,54; =2,167; =0,202 -Nhận xét. -Lớp làm vở, 4HS lên bảng: 2,1m=21dm 5,27m=527cm 8,3m=830cm 3,15m=315cm -Nhận xét TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU: -Viết đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. -Củng cố về văn tả cảnh. -Yêu thích cảnh đẹp quê hương. II. ĐDDH: -Dàn ý bài văn tả cảnh. -Một số bài mẫu tả cảnh sông nước. -Bảng phụ: “Gợi ý” III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (4/) 2.Bài mới: 28/ a.Giới thiệu:1 b.Luyện tập: (27/) 3.Củng cố-Dặn dò: (3/) 4 .Phần bổ sung H: Vai trò của câu mở đoạn? H: Đọc câu mở đoạn em làm? -Ghi điểm. Luyện tập tả cảnh. -Kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. Ghi đề: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. H: Yêu cầu của đề? H: Một bài văn có mấy phần? H: Phần thân bài có thể có mấy đoạn? H: Em nên chọn đạon nào? H: Trong đoạn văn, câu đầu tiên gọi là gì? -Treo bảng phụ: -Chấm mẫu-sửa chữa. H: Bài nào có sáng tạo? H: Sáng tạo ở chỗ nào? -Đọc đoạn văn mẫu. H: Nhận xét bài mẫu? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. -2-3HS lên bảng: + Nêu ý bao trùm toàn đoạn, chuyển đoạn, kết nối các đoạn. + Đọc câu mở đoạn. -Nhận xét -Chuẩn bị dàn ý bài văn tả cảnh. -2-3HS nêu dàn ý. -2HS đọc đề. -Viết một đoạn văn. -Có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. -Thân bài có thể có nhiều đoạn. -Chọn đoạn văn tiêu biểu. -Câu mở đoạn. -Đọc gợi ý: +Xác định đối tượng miêu tả của đoạn văn. +Xác định trình tự miêu tả trong đoạn.: Theo trình tự thời gian. Theo trình tự không gian. Theo cảm nhận của từng giác quan. +Tìm những chi tiết nổi bật, những liên tưởng thú vị sẽ trình bày trong đoạn. +Tìm cách thể hiện tình cảm, cảm xúc. +Xác định nội dung của câu mở đầu và câu kết đoạn: Câu mở đầu có thể nêu ý toàn đoạn. Câu kết đoạn có thể nhận xét hoặc cảm nghĩ về cảnh. -Viết vào vở nháp. -Lần lượt đọc đoạn văn -Nhận xét. -Bài của bạn Đạt, bạn An,.. -Có sử dụng biện pháp nghệ thuật. -Lắng nghe. -Sửa bài vào vở. -Viết phong phú, có tình cảm. KHOA HỌC BÀI 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I.MỤC TIÊU: -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não; nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. -Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản. II. ĐDDH: -Tranh SGK, bảng con, phấn, còi. III. HĐDH: (35/) GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: “Ai nhanh -ai đúng” Mục tiêu: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não; nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. Chuẩn bị: Bảng con, phấn, còi. Cách tiến hành: B1: Hướng dẫn: Các nhóm tìm câu hỏi ứng với câu trả lời, 1 bạn viết đáp án, 1bạn báo chuông khi làm xong. Nhóm nào nhanh và đúng là thắng. B2: Làm việc theo nhóm. H: Câu 1 có đáp án nào? H: Câu 2 có đáp án nào? B3: Làm việc cả lớp. -Nhận xét. H: Tác nhân gây ra bệnh viêm não? H: Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh? H: Bệnh viêm não lây truyền thế nào? H: Bệnh viêm não nguy hiểm thế nào? Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: Mục tiêu: Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. -Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản. Cách tiến hành: B1: Quan sát và thảo luận. H: Nêu nội dung của từng hình? H: Tác dụng của từng việclàm? -Kết luận. B2: Liên hệ. H: Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não? -Kết luận: giữ vệ sinh môi trường, ngủ có màn, tiêm thuốc phòng bệnh. Phần bổ sung -Lắng nghe. -Thảo luận nhóm 4. -Trình bày: 1-c; 2-d; 3-b; 4-a. -Nhận xét. -Lần lượt đọc lại 4 câu tương ứng: +Do 1 loại vi-rút có trong máu gia súc. +Trẻ em 3-15 tuổi. +Muỗi hút máu con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người. +Có thể chết, nếu sống bị di chứng. -Quan sát và trả lời câu hỏi: H1: Em bé ngủ có màn. H2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não. H3: Chuồng gia súc làm cách xa nhà ở. H4: Mọi người đang làm vệ sinh môi trường xung quanh. -Nhân xét. -Giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ; tiêm thuốc phòng bệnh. Sinh hoạt lớp AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 4: NGUYÊN NHÂN TAI NẠN GIAO THÔNG I.MỤC TIÊU: -Hiểu các nguyên nhân gây tai nạn giao thông. -Nhận xét, đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia giao thông; phán đoán nguyên nhân gây tai nạn giao thông. -Có ý thức thực hiện những quy định của luật GTĐB; tham gia tuyên truyền vận động mọi người thực hiện luật giao thông. II. ĐDDH: -Câu chuyện tai nạn giao thông có tranh vẽ. -Tranh phóng to ở SGK. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Tìm hiểu nguyên nhân tai nạn GT: (10/) 2.Xác định nguyên nhân: (9/) 3.Thực hành: (14/) 4.Củng cố-Dặn dò: (2/) 5. Phần bổ sung -Treo các tranh vẽ. -Kể câu chuỵên: buổi sáng trên quốc lộ 1A, TP.HCM, xe gắn máy bị xe ôtô từ phía sau đâm phải. Người điều khiển xe máy chết. H: Hiện tượng gì xảy ra? H: Thời gian nào? Ở đâu? H: Hậu quả? H: Theo em có những nguyên nhân? H: Nguyên nhân nào chính? -Kết luận H: Kể những tai nạn giao thông mà em thấy? H: Em thử phân tích nguyên nhân? -Kết luận: Nguyên nhân chính là do người tham gia giao thông không thực hiện đúng luật. -Trò chơi làm chủ tốc độ: Hướng dẫn: đang đạp xe, nghe hiệu lệnh dừng lại thì bóp phanh. Xem quãng đường từ khi bóp phanh đến khi xe dừng là bao nhiêu mét? H: Ai làm chủ tốc độ tốt hơn? -Kết luận: Khi đi đường cần giữ khoảng cách với xe đi trước mình. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Em làm gì để thực hiện ATGT. -Quan sát, lắng nghe. -Xe ôtô đâm vào xe máy đi cùng chiều. -Buổi sáng, ởTP.HCM. -Hậu quả: Một người chết. -Nguyên nhân: +Xe máy rẽ trái không xin đường. +Xe máy có xi-nhan nhưng đèn bị hỏng. +Khoảng cách ôtô và xe máy gần. +Người lái ôtô không chú ý. +Phanh của ôtô bị hỏng. -Có 5 nguyên nhân, 3 nguyên nhân do con người. -Lần lượt kể các tai nạn giao thông -Phân tích. -Nhận xét. -Thực hành ở sân trường. -Từng nhóm 2-3 HS đạp, nghe hiệu lệnh của GV thì dừng lại. Lớp đo khoảng cách. -Nhận xét. BUỔI CHIỀU KĨ THUẬT BÀI 1: ĐÍNH KHUY BẤM (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU: -Nắm cách đính khuy bấm. -Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kĩ thuật. -Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐDDH: -Vật mẫu, sản phẩm ứng dụng. -Khuy bấm, mảnh vải, chỉ khâu, kim khâu, phấn vạch. III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ: (3/) 2.Bài mới: (30/) a.Giới thiệu: (1/) b.Thực hành (28/) 3.Củng cố- Dặn dò: (2/) 4.Phần bổ sung H: Trước khi đính khuy, em làm gì? H: Đính khuy có mấy bước? -Nhận xét. Thực hành khâu khuy. Kiểm tra nguyên vật liệu. H: Cách đặt vải như thế nào? H: Vạch đường thẳng cách mép vải? H: Đường khâu cách nẹp vải? H: Khoảng cách giữa các điểm ? H: Sợi chỉ dài bao nhiêu? H: Mũi kim bắt đầu từ đâu? H: Quấn chỉ ở vị trí nào? H: Cách thắt nút chỉ như thế nào? -Quán xuyến , giúp đỡ. H: nhận xét bài của bạn? H: Yêu cầu của sản phẩm phải như thế nào? -Xếp loại sản phẩm. -Nhận xét tiết học. -Chưa xong thì tiết sau làm tiếp. -2HS lần lượt nhắc lại: -Trước khi đính khuy, ta vạch dấu các điểm đính khuy. -Đính khuy có 4 bước: +Chuẩn bị đính khuy. +Đính khuy. +Quấn chỉ quanh chân khuy. +Kết thúc đính khuy. -Nhận xét. -Chuẩn bị nguyên vật liệu. -Đặt mặt trái lên trên. -Cách mép vải 3cm. -Đường khâu cách nẹp 15cm. -Cách nhau 10 cm. -Sợi chỉ dài khoảng 50 cm. -Luồn kim từ dưới lên. -Quấn chỉ ở chân khuy. -luồn kim qua mũi khâu để thắt chỉ. -Thực hành khâu khuy: làm theo nhóm 4. -Trưng bày sản phẩm. -Cách đánh giá: +Đúng điểm vạch dấu. +Quấn chỉ chân khuy. + Đường khâu chắc chắn. -Nhận xét. Hoạt động ngoài giờ (GVTPT) LUYỆN TI ẾNG VI ỆT * LUYỆN ĐỌC I.MỤC TIÊU: -Đọc đúng nhịp của thơ tự do; đọc đúng: ba-la-lai-ca, đan, tháp khoan,.. -Từ ngữ: ba-la-lai-ca, chơi vơi, màu hạt dẻ, bỡ ngỡ,.. -Ca ngợi vẻ đẹp của công trình, sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. II. ĐDDH: -Tranh SGK, ảnh nhà máy thủy điện Hòa Bình, bảng phụ (khổ thơ 2). III. HĐDH: (35/) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Bài cũ:(3/) 2.Bài mới:30/ a.Giới thiệu: b.Luyện đọc: (10/) c.Tìm hiểu: (8/) d. Đọc diễn cảm: (5/) đ.Học thuộc lòng: (6/) 3.Củng cố-Dặn dò: (2/) 4.Phần bổ sung H: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? H: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát? H: Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? -Treo tranh. H: Tranh vẽ gì? H: Bài thơ có mấy khổ? -Sửa cách đọc,cách phát âm: -Giải nghĩa từ: H: “Chơi vơi” là gì? -Đọc mẫu. H: Những chi tiết nào gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động? H: Tìm 1 hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên? H: Câu thơ nào sử dụng phép nhân hóa? -Treo bảng phụ: khổ 2 -Đọc mẫu. H: Nhấn giọng, ngắt hơi ởđâu? -Hướng dẫn học thuộc lòng. H: Ý nghĩa của bài đọc? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “Kì diệu rừng xanh”. -3HS đọc và trả lời câu hỏi. -Vì thủy thủ cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông. -Đàn cá heo bơi đến và vây quanh tàu, cứu A-ri-ôn thoát chết. -Biết thưởng thức tiếng hát, biết cứu giúp người. -Nhận xét. -Quan sát. -Cô gái ôm cây đàn. -1HS giỏi đọc cả bài. -1HS đọc chú giải. -Bài thơ có 3 khổ. -3HS đọc nối tiếp. -Nhận xét cách đọc. -3HS đọc nối tiếp: 3 lượt -Nhận xét -Chơi vơi: Trạng thái lơ lửng. -Đọc theo cặp. -1HS đọc cả bài. -Lắng nghe. -Công trường say ngủ, xe ben nằm nghỉ; tiếng đàn, dòng trăng lấp loáng -Tiếng đàn ngân nga- trăng lấp loáng -“Cả công trường.......nằm nghỉ”. -2HS đọc nối tiếp -Quan sát -Lắng nghe. -Nhấn giọng “say ngủ, lấp loáng...”. -Lần lượt đọc. -Đọc theo cặp. -Thi đọc diễn cảm. -Học thuộc lòng. -Thi đọc thuộc. -Ca ngợi vẻ đẹp của công trình, sự gắn bó, hòa quyện giữa con người với thiên nhiên. Anh văn (GV bộ môn )

File đính kèm:

  • docTUAN 07.doc