Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 15 năm 2011

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU

 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn.

 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý cô giáo, mong muốn con em được học hành (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

 - Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

 

doc24 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài học khối 5 - Tuần 15 năm 2011, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng - GV nhận xét, bổ sung Bài 2: - Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé *HS đọc BT 2 - HS viết đoạn văn tả hoạt động - Một số HS đọc đoạn văn vừa viết - Lớp nhận xét - GV khen các em biết chuyển dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh 3.Củng cố, dăn dò: (3’) - Nhận xét tiết học - Về viết lại đoạn văn cho hay hơn và viết vào vở Toán: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2 (a, b); Bài 3. - Tự giác, cẩn thận trong lúc làm bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ: (5’) 2.Bài mới: (30’) *HĐ 1: Giới thiệu bài *HĐ 2: Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm - 1HS làm BT 1 a) Giới thiệu: cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600. - GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng: Số HS toàn trường: 600 Số HS nữ: 315 - HS làm theo yêu cầu của GV: + Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường 315 : 600 + Thực hiện phép chia 315 : 600 = 0,525 + Nhân với 100 và chia cho 100 ta có 0,525 100 : 100 = 52,5% - GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: - Ghi vở 315 : 600 = 0,525 = 52,5% - GV gọi 2 HS nêu quy tắc gồm hai bước: + Chia 315 cho 600. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. b) áp dụng: vào giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm. - GV đọc bài toán trong SGK và giải thích: - Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. - Làm bài theo nhóm 2: Bài giải: Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số: 3,5% *HĐ 3: Thực hành: Bài 1: - HS viết lời giải vào vở, sau đó trao đổi kết quả với nhau. 0,3% = 30%; 0,234 = 23,4%; 1,35 = 135% Bài 2 (a,b): Cho một vài HS nêu kết quả. HSKG làm thêm bài c. 19 : 30 = 0,6333.. = 63,33% 45 : 61 = 0,7377... = 73,77% 1,2 : 26 = 0,0461... = 4,61% Bài 3: GV chú ý giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS đọc đề, tự làm. Bài giải: Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% Đáp số: 52% 3. Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài Luyện tập. Địa lí: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, - Tự hào về văn hóa địa phương và biết bảo vệ, giữ gìn các điểm du lịch ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch (phong cảnh, lễ hội, di tích lịch sử, di sản văn hoá và di sản thiên nhiên thế giới, hoạt động du lịch). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2. Bài mới: (28’) *HĐ 1: Giới thiệu bài: *HĐ 2: ( Làm việc cá nhân) a. Hoạt động thương mại: - 2HS trả lời về đường giao thông. - HS đọc vào SGK - Thương mại gồm những hoạt động nào? - Thương mại là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá, bao gồm: + Nội thương: buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương : buôn bán với nước ngoài. - Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? - Nêu vai trò của ngành thương mại? - Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu ở nước ta. - Hoạt động thương mai phát triển nhất ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. - Vai trò của thương mại: cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm, hàng thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản. + Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu. - HS chỉ trên bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước. b. Ngành du lịch : *HĐ 3 : (làm việc theo nhóm) - Đọc SGK và thảo luận nhóm 4 - Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến nước ta đã tăng lên? + Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng. - Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. + Các trung tâm du lịch lớn: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... - Đại diện nhóm trình bày. - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch ? - Treo bản đồ + HSKG trả lời : Nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quốc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội, các dịch vụ du lịch được cải thiện, - HS chỉ bản đồ một số khu du lịch nổi tiếng 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Kể tên một số điểm du lịch của Quảng Bình? - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. - HS nhắc lại nội dung bài học. + Động Phong Nha, bãi tắm Nhật Lệ Buổi chiều Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950 I. MỤC TIÊU: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) + Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. + Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu-đông 1947. - 2 HS lên bảng trả lời 2. Bài mới: (28’) *HĐ 1: Giới thiệu bài mới *HĐ 2: Làm việc cả lớp: - GV dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ: + Giới thiệu các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc - HS theo dõi. + Nếu để thực dân Pháp khoá chặt biên giới Việt-Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là gì? + Cuộc kháng chiến của ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại + Đảng và Chính phủ ta đã quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa. *HĐ 3: Làm việc nhóm: + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó. - HS làm việc theo nhóm, đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch . + Trận Đông Khê, ngày 16-9-1950, ta nổ súng tấn công Đông Khê Sáng 19-9, ta chiếm được ĐK + Sau khi mất Đông khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch? + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới Thu-đông 1950. + Quân Pháp rút lên Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại ĐK + Qua 28 ngày đêm chiến đấu, ta bắt sống hơn 8000 tên giặc , quân Pháp đống trên Đường số 4 phải rút chạy, - Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ. *HĐ 4: Làm việc cặp : + Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? + Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 có tác động thế nào đến chiến dịch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3. - 2 HS trao đổi, tìm câu trả lời. + Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 tạo 1 chuyển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào giai đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ động tiến công, phản công trên chiến trường Bắc bộ. *HĐ 5: Làm việc cá nhân” + Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. Em có suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta. + Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 3. Củng cố –dặn dò: (3’) - GV tổng kết bài: chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 với trận đánh Đông khê nổi tiếng đã đi vào lịch sử chống Pháp xâm lược như một trang sử hào hùng của dân tộc ta - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 15. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động tuần 16. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Nhận xét tuần 15 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 16 Thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. - HS hát bài tập thể.

File đính kèm:

  • docGA tuan 15.doc
Giáo án liên quan