Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 - Tuần 10 đến tuần 15

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS có khả năng :

· Nêu một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi thyam gia giao thongđường bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

· Hình trang 40, 41 SGK.

· Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc25 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế bài dạy môn học Khoa học khối 5 - Tuần 10 đến tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ph 31ph 2ph 1. Ổn định 2. Bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Kể tên một số đồ gốm mà em biết và nêu tính chất của gạch ngói. + Gạch ngói được làm như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu ghi tựa. b) Nội dung. HĐ1: Thảo luận Mục tiêu : HS kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta. - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi theo nhóm đôi : + Xi măng được dùng để làm gì? + Hãy kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết? Kết luận : Nước ta có nhiều đá vôi, những khu vực gần núi đá vôi được xây dựng nhà máy xi măng như Ninh Bình, Hà Giang, Hải Phòng HĐ 2 : Thực hành xử lí thông tin Mục tiêu : Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng và nêu được tính chất, công dụng của xi măng. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK và thảo luận. - Gọi đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Xi măng có tính chất gì?Tại sao phải bảo quản xi măng nơi khô, thoáng khí? + Nêu tính chất của vữa xi măng. Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu? + Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông và bê tông cốt thép.nêu tính chất và công dụng của bê tông và bê tông cốt thép. - GV hỏi tiếp : Xi măng được làm từ những vật liệu nào? việc sản xuất xi măng có ảnh hưởng gì đến môi trường? Kết luận : Xi măng được dùng để sản xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều được sử dụng trong xây dựng từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thủy điện, 4. Củng cố dặn dò - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài Thủy tinh. - Nhận xét. - 2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm đôi thảo luận và trả lời các câu hỏi : + Xi măng được dùng để xây nhà, xây các công trình lớn, đắp bồn hoa, xây cầu, + Nhà máy xi măng Hà Tiên, Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Sao Mai, Hải Phòng, Hà Giang, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong phiếu học tập . - 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung. +Xi măng có màu xám xanh hoặc nâu đất, trắng. Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước và trở nên dẻo; khi khô kết thành tảng, cứng như đá. + Cần bảo quản xi măng nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước thấm vào, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá, không dùng được nữa. + Khi mới trộn vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng mới trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, để khô sẽ bị hỏng. + Các vật liệu để làm bê tông : xi măng, cát, sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, được dùng để lát đường. + Bê tông cốt thép : Trộn đều xi măng, cát, sỏi hoặc đá với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được lực kéo, nén và uốn, được dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đập nước, - Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. Rút kinh nghiệm : Tuần 15 Tiết 29 Ngày dạy : THỦY TINH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. Nêu được công dụng của thủy tinh. Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng làm bằng thủy tinh. Giúp Hs biết một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình và thông tin trang 60, 61 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HĐGV HĐHS 1ph 5ph 29ph 2ph 1. Ổn định 2. Bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng? + Xi măng có ích lợi gì trong đời sống? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu ghi tựa. b) Nội dung. HĐ1: Quan sát và thảo luận Mục tiêu : HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thủy tinh thông thường. - Yêu cầu HS : Quan sát các hình và câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời theo cặp. + Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh. + Dựa vào hiểu biết của mình em hãy nêu tính chất của thủy tinh thông thường. Kết luận : Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng, HĐ 2 : Thực hành xử lí thông tin Mục tiêu : Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh và nêu được tính chất, công dụng của thủy tinh chất lượng cao. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm - Gọi đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Thủy tinh có tính chất gì? + Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao. + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.Sử dụng và bảo quản tốt sẽ góp phần như thế nào trong việc bảo vệ môi trường? Kết luận : Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác. Loại thủy tinh chất lượng cao rất trong; chịu được nóng, lạnh, bền; khó vỡ được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ trong y tế, phòng thí nghiệm, những dụng cụ quang học chất lượng cao. 4. Củng cố dặn dò - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài Cao su. - Nhận xét. - 2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm đôi thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Một số đồ dùng được làm bằng thủy tinh : li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, cửa kính, lọ hoa, màn hình ti vi, + Thủy tinh thường trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh vào vật rắn hoặc rơi xuống sàn nhà. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trang 61 SGK. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung. +Thủy tinh trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a xít ăn mòn. + Rất trong; chịu được nóng, lạnh; bền; khó vỡ, được dùng để làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm, + Trong khi sử dụng hoặc lau, rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh,góp phần bảo vệ mt tốt hơn. Rút kinh nghiệm : Tuần 15 Tiết 30 Ngày dạy : CAO SU I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết : Nhận biết một số tính chất của cao su. Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Giúp Hs biết một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 62, 63 SGK. Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng, dây thun, mảnh vỏ xe, ruột xe, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HĐGV HĐHS 1ph 5ph 29ph 2ph 1. Ổn định 2. Bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi : + Em hãy nêu tính chất của thủy tinh? + Hãy kể tên các đồ dùng bằng thủy tinh mà em biết? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới a) Giới thiệu ghi tựa. b) Nội dung. HĐ1: Thực hành Mục tiêu : HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. + Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà hoặc vào tường bạn có nhận xét gì? + Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông tay ra, bạn có nhận xét gì? Kết luận : Cao su có tính đàn hồi. HĐ 2 : Thảo luận Mục tiêu : Kể được tên các vật liệu để chế tạo ra cao su và nêu được tính chất, công dụng và cách bào quản các đồ dùng bằng cao su. - Tổ chức cho HS hoạt động cá nhân. Đọc nội dung mục bạn cần biết trang 63 để trả lời các câu hỏi cuối bài. - Gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi: + Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào? + Ngoài tính chất đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì? + Cao su được sử dụng để làm gì? + Nêu cách bào quản đồ dùng bằng cao su. - Kết luận: Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác.Bảo quản tốt sẽ góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên (rừng) - Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 63 SGK và chép vào vở. 4. Củng cố dặn dò - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài Chất dẻo - Nhận xét. - 2 HS trả lời. - Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trang 63 SGK. - Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của nhóm mình. + Ném bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại bay lên. + Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. - HS làm việc cá nhân. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung. +Có hai loại cao su : cao su tự nhiên (được chế biến từ nhựa cây cao su), cao su nhân tạo (thường được chế biến từ than đá và dầu mỏ). + Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác. + Cao su được dùng làm vỏ, ruột xe; làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia đình. + Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng, ). Không để các hóa chất dính vào cao su. Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docKH TUAN 10 -15 M R.doc