Tài liệu Phân phối chương trình THCS môn Tiếng Anh

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Khung phân phối chương trình (KPPCT) này áp dụng cho cấp THCS từ năm học 2008-2009, gồm 2 phần: (A) Hướng dẫn sử dụng KPPCT; (B) Khung PPCT.

 1. Về Khung phân phối chương trình

KPPCT quy định thời lượng dạy học cho từng phần của chương trình (chương, phần, bài học, môđun, chủ đề,.), trong đó có thời lượng dành cho luyện tập, bài tập, ôn tập, thí nghiệm, thực hành và thời lượng kiểm tra định kì tương ứng với các phần đó. Thời lượng quy định tại KPPCT áp dụng trong trường hợp học 1 buổi/ngày, thời lượng dành cho kiểm tra là không thay đổi, thời lượng dành cho các hoạt động khác là quy định tối thiểu. Tiến độ thực hiện chương trình khi kết thúc học kì I và kết thúc năm học quy định thống nhất cho tất cả các trường THCS trong cả nước. Căn cứ KPPCT, các Sở GDĐT cụ thể hoá thành PPCT chi tiết, bao gồm cả dạy học tự chọn cho phù hợp với địa phương, áp dụng chung cho các trường THCS thuộc quyền quản lí. Các trường THCS có điều kiện bố trí giáo viên và kinh phí chi trả giờ dạy vượt định mức quy định (trong đó có các trường học nhiều hơn 6 buổi/tuần), có thể chủ động đề nghị Phòng GDĐT xem xét trình Sở GDĐT phê chuẩn việc điều chỉnh PPCT tăng thời lượng dạy học cho phù hợp (lãnh đạo Sở GDĐT phê duyệt, kí tên, đóng dấu).

 

doc12 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu Phân phối chương trình THCS môn Tiếng Anh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp sang HĐGDNGLL ở 2 chủ điểm sau đây: + "Truyền thống nhà trường", chủ điểm tháng 9; + "Tiến bước lên Đoàn", chủ điểm tháng 3. Nội dung tích hợp do Sở GDĐT (hoặc uỷ quyền cho các Phòng GDĐT) hướng dẫn trường THCS thực hiện cho sát thực tiễn địa phương. Về phương pháp thực hiện HĐGDHN, có thể riêng theo lớp, khối lớp; có thể giao cho giáo viên hoặc mời các chuyên gia, nhà quản lý kinh tế, quản lý doanh nghiệp giảng dạy. 4. Đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra, đánh giá a) Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học (PPDH): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là: + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của học sinh và vai trò chủ đạo của giáo viên; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + Giáo viên sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên học sinh học tập, tổ chức hợp lý cho học sinh làm việc cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng học sinh khá giỏi và giúp đỡ học sinh học lực yếu kém. - Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng giáo viên và dự giờ thăm lớp của giáo viên, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi giáo viên giỏi các cấp. b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là: + Giáo viên đánh giá sát đúng trình độ học sinh với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá năng lực của mình; + Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của học sinh, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT. + Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành. - Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng điểm hoặc đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại học sinh THCS, học sinh THPT sửa đổi. c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi học sinh phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân. d) Từ năm học 2008-2009, tập trung chỉ đạo đánh giá sâu hiệu quả dạy học của môn Giáo dục công dân để tiếp tục đổi mới PPDH, KTĐG nhằm nâng cao chất lượng môn học này (có hướng dẫn riêng). 5. Thực hiện các nội dung giáo dục địa phương (hướng dẫn tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008) II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN HỌC 1. Thực hiện phân phối chương trình Kế hoạch giảng dạy sách giáo khoa THCS không quy định chi tiết đến từng tiết học mà phân theo thời lượng quy định cho từng đơn vị bài học (Unit). Một số đơn vị bài học được dành nhiều thời lượng hơn là dành cho phần hệ thống, củng cố, ôn tập và chuẩn bị kiểm tra định kì. Trong sách giáo khoa lớp 6 và 7 có một số phần bài và bài tập có đánh dấu (*) là phần không bắt buộc. Tuy nhiên giáo viên có thể thực hiện giảng dạy trên lớp nếu thời gian dành cho các phần bắt buộc còn dư. Nói cách khác, giáo viên có thể căn cứ vào tình hình thực tế giảng dạy mà điều chỉnh phân phối tiết học của từng bài cho phù hợp với đối tượng học sinh. Giáo viên cũng có thể điều chỉnh một số bài tập trong trong SGK có yêu cầu cao và quá dài. Xem các hướng dẫn về giảm yêu cầu cần đạt một số loại hình bài tập trong các tài liệu Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình môn tiếng Anh THCS của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số tiết quy định cho toàn chương trình và số tiết kiểm tra là yêu cầu bắt buộc. 2. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập – Việc đánh giá kết quả học tập cần được thông qua bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc và viết. – Nội dung các bài kiểm tra cần gắn liền với mục tiêu của các bài học tại thời điểm kiểm tra. – Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh cần được thực hiện theo các quy định trong Quy chế về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập về kiểm tra định kì và kiểm tra thường xuyên. Đa dạng hoá các hình thức kiểm tra đánh giá: kiểm tra nói, viết, đánh giá thông qua các hoạt động thực hành, luyện tập bài học trên lớp cũng như chuẩn bị bài và làm bài tập ở nhà. – Cấu trúc của các bài kiểm tra viết 1 tiết và cuối học kì gồm các phần sau: + Kiến thức ngôn ngữ (Grammar and vocabulary) từ 25% – 30%. + Đọc (Reading) từ 25% – 30%. + Nghe (Listening) từ 20% - 25%. + Viết (Writing) từ 20% - 25%. + Các dạng bài tập trong các bài kiểm tra là những dạng bài tập có trong sách giáo khoa và sách bài tập. - Việc chữa bài kiểm tra và củng cố kiến thức sau bài kiểm tra định kì cần được giáo viên thu xếp trong thời lượng đã cho và trong khoảng thời điểm hợp lý. 3. Sử dụng các trang thiết bị, đồ dùng dạy học – Các trang thiết bị và đồ dùng cần thiết cho việc dạy học bộ môn gồm có máy phát băng cát sét, CD, tranh, ảnh và đồ vật thật dùng minh hoạ để dạy từ hoặc tạo tình huống trong các giờ dạy. – Có đủ băng tiếng, đĩa CD, máy thu phát và các điều kiện cần thiết (như điện hoặc pin) để sử dụng băng tiếng cho các bài tập luyện nghe trong sách giáo khoa là yêu cầu bắt buộc. Đối với những địa phương có điều kiện giáo viên có thể sử dụng thêm các trang thiết bị như máy tính, máy đèn chiếu, video, TV và các phương tiện nghe nhìn hiện đại khác. – Việc sử dụng có hiệu quả các đồ dùng dạy học được coi là một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng của các giờ dạy. B. KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH líp 6 C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (105 tiÕt) Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp vµ kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×. Häc k× I Bµi/Unit Néi dung Sè tiÕt H­íng dÉn c¸ch häc 1 1 Greetings 5 2 At school 5 3 At home 5 Grammar practice 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 4 Big or Small ? 5 5 Things I do 6 Grammar practice 1 6 Places 5 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 7 Your house 5 8 Out and about 5 Grammar practice 1 ¤n tËp & kiÓm tra häc k× II 5 Häc k× II (líp 6) Bµi/Unit Néi dung Sè tiÕt 9 The body 5 10 Staying healthy 5 11 What do I eat 5 Grammar practice 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 12 Sports and pastimes 5 13 Activities and seasons 5 14 Making plans 5 Grammar practice 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 15 Countries 5 16 Man and the environment 5 Grammar practice 1 ¤n tËp & kiÓm tra häc k× II 4 líp 7 C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (105 tiÕt) Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp vµ kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×. Häc k× I (líp 7) Bµi/Unit Néi dung Sè tiÕt ¤n tËp/ kiÓm tra ®Çu n¨m 1 1 Back to school 5 2 Personal Information 6 3 At home 5 Language focus 1 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 4 At school 5 5 Work and play 5 6 After school 6 Language focus 2 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 7 The world of work 5 8 Places 5 ¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× I 5 Häc k× II (líp 7) Bµi/Unit Néi dung Sè tiÕt 9 At home and away 5 Language focus 3 1 10 Health and hygiene 5 11 Keep fit, stay healthy 5 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 12 Let’s eat 5 Language focus 4 1 13 Activities 5 14 Freetime fun 5 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 15 Going out 5 16 People and places 5 Language focus 5 1 ¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× II 4 líp 8 C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (105 tiÕt) Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp vµ kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×. Häc k× I (líp 8) Bµi/Unit Néi dung Sè tiÕt ¤n tËp/KiÓm tra ®Çu n¨m 1 1 My Friends 5 2 Making Arrangements 5 3 At home 6 ¤n tËp, cñng cè 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 4 Our past 5 5 Study habits 5 6 The Young Pioneers Club 5 ¤n tËp, cñng cè 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 7 My neighborhood 5 8 Country life and City life 5 ¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× I 6 Häc k× II (líp 8) BµI/Unit Néi dung Sè tiÕt 9 A first – Aid Course 5 10 Recycling 5 11 Traveling Around Vietnam 5 ¤n tËp, cñng cè 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 12 A Vacation Abroad 5 13 Festivals 5 14 Wonders of the world 5 ¤n tËp, cñng cè 1 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 15 Computers 5 16 Inventions 5 ¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× II 5 líp 9 C¶ n¨m häc: 37 tuÇn (70 tiÕt) Trong ®ã cã c¸c tiÕt dµnh cho cho «n tËp vµ kiÓm tra th­êng xuyªn vµ kiÓm tra ®Þnh k×. Häc k× I (Líp 9) Bµi/Unit Néi dung Sè tiÕt ¤n tËp/KiÓm tra ®Çu n¨m 1 1 A visit from a penpal 5 2 Clothing 6 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 3 The countryside 5 4 Learning a foreign language 6 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 5 The media 5 ¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× I 4 Häc k× II (líp 9) Bµi /Unit Néi dung Sè tiÕt 6 The environment 5 7 Saving energy 5 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 8 Celebrations 5 9 Natural disasters 5 KiÓm tra vµ ch÷a bµi kiÓm tra 2 10 Life on other planets 5 ¤n tËp vµ kiÓm tra häc k× II 5 --------------

File đính kèm:

  • docTieng Anh-THCS-08-09.doc