Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 5

A. TOÁN

Bài 1: Điền dấu: >, =, < vào chỗ chấm:

5m7cm .570cm 7kg42g . 742g

15km370m . 15370m 4tấn15kg .4150kg

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

7cm218mm2 = mm2 7605mm2 = .cm2 mm2

9m2735cm2 = .cm2 950074cm2 = m2 .cm2

Bài 3: Tính:

a. b. c.

Bài 4: Tìm x:

a.

Bài 5: Khu đô thị mới có diện tích là 35000m2. Người ta dành diện tích đó để làm đường và diện tích đó để làm khu vui chơi, còn lại là phần diện tích để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là bao nhiêu mét vuông?

Bài 6: Ô tô thứ nhất đi nhiều hơn ô tô thứ 2 là 144km, biết quãng đường ô tô thứ nhất đi bằng quãng đường ô tô thứ 2. Hỏi mỗi ô tô đi được ? km.

Bài 7*: Tìm hai số có tổng là 950, biết rằng nếu xoá bỏ chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé?

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ v à tên: .. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 1 A. TOÁN Bài 1: Điền dấu: >, =, < vào chỗ chấm: 5m7cm ..570cm 7kg42g .. 742g 15km370m . 15370m 4tấn15kg ..4150kg Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 7cm218mm2 = mm2 7605mm2 = .cm2mm2 9m2735cm2 = .cm2 950074cm2 = m2 .cm2 Bài 3: Tính: a. b. c. Bài 4: Tìm x: a. Bài 5: Khu đô thị mới có diện tích là 35000m2. Người ta dành diện tích đó để làm đường và diện tích đó để làm khu vui chơi, còn lại là phần diện tích để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là bao nhiêu mét vuông? Bài 6: Ô tô thứ nhất đi nhiều hơn ô tô thứ 2 là 144km, biết quãng đường ô tô thứ nhất đi bằng quãng đường ô tô thứ 2. Hỏi mỗi ô tô đi được ? km. Bài 7*: Tìm hai số có tổng là 950, biết rằng nếu xoá bỏ chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé? B. TIẾNG VIỆT: (các em làm bài luôn vào phiếu) Bài 1: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ chấm trong các câu sau: (sinh, chết, đẻ, qua đời) Em bé mới ra đã được ba cân bảy. Anh Kim Đồng .ra và lớn lên trong một gia đình nghèo khổ. Ngày ông tôi, cả xóm ai cũng thương tiếc. Tên giặc trúng đạn .không kịp kêu một tiếng. Bài 2: Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung của mỗi nhóm:(bao la, vắng vẻ, mênh mông, lạnh ngắt, hiu quạnh, bát ng át, vắng teo, lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng ngắt, lạnh buốt, t ùng th ình). Nhóm 1: đều có nghĩa chung là: . Nhóm 2: đều có nghĩa chung là: . Nhóm 3: đều có nghĩa chung là: . Họ v à tên: .. PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 2 TOÁN Bài 1: Chuyển các hỗn số sang phân số rồi tính: a. b. c. d. Bài 2: Tìm x a. x x b. Bài 3: 1 xe máy đi trong 5 giờ được 225km. Hỏi trong 9 giờ xe đó đi ? ki- lô- mét. Bài 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 150m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đó? Người ta lấy diện tích mảnh đất để xây nhà. Hỏi diện tích xây nhà là ? m2 Bài 5*: Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 80 tuổi. Biết rằng sau đây 2 năm tuổi ông gấp 6 lần tuổi cháu. Tính tuổi mỗi người hiện nay? Bài 6*: D­¬ng mua 5 ngßi bót m¸y vµ 3 quyÓn vë hÕt 3800®ång. Giang mua 3 ngßi bót m¸y vµ 3 quyÓn vë hÕt 3000®ång. TÝnh gi¸ tiÒn 1 c¸i bót vµ 1 quyÓn vë. B- Tiếng Việt Bài 1: Gạch chân dưới từ không cùng nghĩa với từ còn lại trong dãy từ sau: Tổ quốc, đất nước, giang sơn, dân tộc, sông núi, nước nhà, non sông, nước non. Quê hương, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở. Bài 2: Thay thế những từ gạch chân bằng các từ đồng nghĩa để nghĩa của câu không thay đổi: Lớp em có ba bạn nam và bốn bạn nữ được đi thi học sinh giỏi. (..; ) Các bác sĩ ở đây luôn quan tâm chăm sóc bệnh nhân. () Bà em rất cưng các cháu. () Bài 3: Gạch dưới những từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau: Cuộc sống lao động trên công trường thật tấp nập, nhộn nhịp như những cánh đồng đi vào ngày mùa. Mùa khô vẫn là mùa thi công của những công trường nên không khí càng sôi động. Bài 4: Gạch bỏ từ không thuộc nhóm từ đồng nghiac trong dãy từ sau và nói rõ mỗi nhóm từ dùng để tả gì? ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng, thơm nồng, thơm ngát. Nhóm từ ( a) dùng để tả: rực rỡ, sặc sỡ, tươi thắm, tươi tắn, thắm tươi. Nhóm từ ( a ) dùng để tả: Các em làm Tiếng Việt luôn vào phiếu. Họ v à tên: Lớp: 5A PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN 4 A. TOÁN Bài 1: Một xe đạp trong 3 giờ đi được 42km. Hỏi trong 5 giờ xe đó đi được ? km. Bài 2: Nếu dùng 8 bóng điện thì một tháng hết 96.000 đồng. Hỏi nếu chỉ dùng 6 bóng điện như thế thì một tháng giảm đi bao nhiêu tiền điện? Bài 3: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người như nhau). Bài 4: Một kho có chứa 882 tạ gạo gồm 2 loại: gạo tẻ và gạo nếp. Số gạo nếp bằng số gạo tẻ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu tạ gạo? Bài 5: Một trại chăn nuôi có tổng số gà và lợn là 600 con, sau khi bán đi 33 con gà và 7 con lợn thì số lợn còn lại bằng số con gà còn lại. Hỏi trước khi bán có bao nhiêu con gà? Bao nhiêu con lợn? B. TIẾNG VIỆT Bài 1: Điền từ trái nghĩa với mỗi từ cho sẵn dưới đây để tạo thành một cặp từ trái nghĩa: rộng/..; to/; lớn/; cao/; sâu/; dày/. Trên/.; trước/..; trong/..; phải/; ngang/.. Mạnh/.; đúng/.; nặng/..; căng/...; thẳng/. Nhiều/..; đủ/..; đông/.; sáng/; đậm/.. Lành/.; lỏng/..; sáng sủa/..; thuận lợi/. Bài 2: Viết tiếp vế câu thích hợp có chứa từ trái nghĩa với từ được gạch dưới: Món quà tặng nhỏ bé nhưng Lúc gian khổ họ luôn ở bên nhau, ... Lúc đầu chúng tôi cứ tưởng ngọn núi ở gần, . Bài 3: Tìm và ghi lại những từ trái nghĩa với từ tươi: a. củi: củi tươi>< củi b. cá: cá tươi >< cá .; cá ..; cá .. c. hoa: hoa tươi >< hoa.. d. khuôn mặt: khuôn mặt tươi >< khuôn mặt Bài 4: Ghi lại các từ trái nghĩa với các nghĩa khác nhau của từ lành: - Vị thuốc lành - Vị thuốc. - Tính lành - Tính . - Áo lành - Áo - Bát lành - Bát - Tiếng lành đồn xa. - Tiếng đồn xa.

File đính kèm:

  • docBT lop 5.doc
Giáo án liên quan