Ôn tập môn Toán Tuần 14 Lớp 3

a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:

- Đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.

- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.

- Giải toán lời văn có các số đo khối lượng.

b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

 

doc13 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập môn Toán Tuần 14 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được. + 2 nhân 3 bằng mấy? + Ta viết 6 thẳng hàng với 7, 7 trừ 6 bằng mấy? + Ta viết 1 thẳng 7 và 6, (1 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. + Hạ 2, dược 12, 12 chia 3 bằng mấy? + Viết 4 ở đâu? + Số dư trong lần chia thứ 2? + vậy 72 chia 3 bằng mấy? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 72 3 * 7 chia 3 đươcï 2, viết 2,2 nhân 3 6 24 bằng 6 ; 7 trừ 6 bằng 1. 12 * Hạ 2 , đựơc 12 ; 12 chia 3 bằng 4 12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12 ; 12 trừ 12 0 bằng 0. => Ta nói phép chia 72 : 3 = 24 là phép chia hết. b) Phép chia 65 : 2 - Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính vào giấy nháp. - Sau khi Hs thực hiện xong Gv hướng dẫn thêm. 65 2 * 6 chia 3 được 3, viết 3. 6 32 3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0 05 * Hạ 5 ; 5 chia 2 bằng 2, viết 2. 4 2 nhân 2 bằng 4 ; 5 trừ 4 bằng 1. 1 => Đây là phép chia có dư. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * HĐ2: Làm bài 1(10’) - MT: Giúp Hs biết cách tính đúng, các phép chia hết và chia có dư. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia có dư trong bài. - Gv nhận xét. - Gv yêu cầu Hs so sánh số chia và số dư. * HĐ3: Làm bài 2, 3.(12’) - MT: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải toán . Bài 2: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs nêu cách tìm 1/5 của một số và tự làm bài. - Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại: Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Có tất cả bao nhiêu l nước mắm? + Người ta rót vào mỗi can mấy l ? + Muốn biết 58l nước mắm có thể rót được nhiều nhất bao nhiêu can ta làm thế nào? + Vậy có thể rót được nhiều nhất bao nhiêu can và còn thừa ra mấy l dầu? - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: * HĐ4: Củng cố.(5’) - MT: Giúp cho các em biết tính đúng , nhanh. - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng. 84 : 7 ; 68 : 2 ; 67 : 5 ; 73 : 6. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị. 7 chia 3 bằng 2. Viết 2 vào vị trí của thương. Hs lắng nghe. 2 nhân 3 bằng 6. 7 trừ 6 bằng 1. 12 chia 3 được 4. Viết 4 vào thương, ở sau số 2. 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0. Bằng 24. Hs thực hiện lại phép chia trên. Hs đặt phép tính vào giấy nháp. Một Hs lên bảng đặt. Hs lắng nghe. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Lớp , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Các phép chia hết: 54 : 3= 18 68 : 4= 17 ; 90 : 2 = 45 ; 84 : 6 = 16. Các phép chia có dư trong bài: 98 : 3 =32 (dư 2) ; 89 : 2 = 44 (dư 1) ; 87 : 4 =21 (dư 3) ; 79 : 7 = 11 (dư 2). Hs đọc yêu cầu đề bài. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc đề bài. Hs nêu: Muốn tìm 1/5 của một số ta lấy số đó chia cho 5. Cả lớp làm bài vào vở. Một phần năm của quyển truyện là: 75 : 5 = 15(trang) Bạn Hiền đã đọc được : 75 – 15 = 60(trang) Đáp số : 60 trang sách . Một em lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 58lnước mắm. Rót một can được 5l. Ta làm phép tính chia 58 : 5 =11 dư 3. Rót đựơc nhiều nhất 11can và còn thừa 3l . Hs làm bài. Ta có 58 : 5 = 11 (dư 3) Vậy có thể rót được nhiều nhất là 11can và còn thừa 3l dầu . Hs lên bảng làm. PP: Thực hành, trò chơi. HT: Lớp , nhóm . Hai nhóm thi làm bài. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN Đặng Thị Hiền TRƯỜNG TRẦN QUỐC TUẤN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN : 14 LỚP : BA MÔN : TOÁN Tiết TỰA BÀI : CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP THEO) NGÀY DẠY A/ Mục tiêu: Kiến thức: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).- Giải toán có lời văn bằng một phép tính chia.- Vẽ tứ giác có hai góc vuông.- Củng cố về biểu tượng về hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân, chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiết 1).(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1. 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT DỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.(7’) - MT: Giúp Hs nắm đựơc các bước thực hiện một phép toán chia có dư. a) Phép chia 78 : 4. - Gv viết lên bảng: 78 : 4 = ? . Yêu cầu Hs đặt theo cột dọc. - Gv yêu cầu cả lớp suy nghĩ và thực hiện phép tính trên. - Gv hướng dẫn cho Hs tính từ bước: - Gv hỏi: Chúng ta bắt đầu chia từ đâu? + 7 chia 4 bằng mấy? + Viết 1 vào đâu? - Gv : Sau khí tìm được thương lần 1, ta tìm số dư của lần 1 bằng cách lấy thương của lần 1 nhân với số chia, sau đó lấy hàng chục của số bị chia trừ đi kết quả vừa tìm được. + 1 nhân 4 bằng mấy? + Ta viết 4 thẳng hàng với 7, 7 trừ 4 bằng mấy? + Ta viết 3 thẳng 7 và 4, (3 chục) là số dư trong lần chia thứ nhất, sau đó hạ hàng đơn vị của số bị chia xuống để chia. + Hạ 8, dược 38, 38 chia 4 bằng mấy? + Viết 9 ở đâu? + Số dư trong lần chia thứ 2? + Vậy 78 chia 4 bằng mấy? - Gv yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên. 78 4 * 7 chia 4 đươcï 1, viết 1, 1 nhân 4 4 19 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3. 38 * Hạ 8 , đựơc 38 ; 38 chia 4 bằng 9, 36 viết 9. 4 nhân 9 bằng 36 ; 38 trừ 36 2 bằng 2. => Ta nói phép chia 78 : 4 = 19 dư 2. Lưu ý: Số dư trong phép chia phải nhỏ hơn số chia. * HĐ2: Làm bài 1.(7’) - MT: Giúp Hs biết cách tính đúng, các phép chia hết và chia có dư. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu Hs nêu các phép chia hết, chia dư trong bài. - Gv nhận xét. * HĐ3: Làm bài 3, .(6’) - MT: Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Lớp học có bao nhiêu Hs? + mỗi tổ trong lớp có bao nhiêu bạn? + Bài toán hỏi gì - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: . * HĐ4: Làm bài 4.(5’) MT: Giúp Hs vẽ đúng hình tam giác, củng cố về biểu tượng hình tam giác, hình vuông, xếp hình theo mẫu Bài 4: - Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv hướng dẫn Hs vẽ + Vẽ 1 góc vuông có chung hai cạnh của tam giác. - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ5: Củng cố.(5’) - - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau tính. - Yêu cầu trong thời gian 5 phút nhóm nào tính đúng, nhanh sẽ chiến thắng. 85 : 7 ; 57 : 3 ; 29 : 2 ; 86 : 6. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp , cá nhân . Hs đặt tính theo cột dọc và tính. Hs : Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục mới đến hàng đơn vị. 7 chia 4 bằng 1. Viết 1 vào vị trí của thương. Hs lắng nghe. 1 nhân 4 bằng 4. 7 trừ 4 bằng 3. 38 chia 4 được 9. Viết 9 vào thương, ở sau số 1. 9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36 bằng 2. Bằng 19 dư 2. Hs thực hiện lại phép chia trên. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Nhóm , cá nhân . Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. 97 2 88 3 93 6 87 7 8 48 6 29 6 15 7 12 17 28 33 17 16 27 30 14 1 1 3 3 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu đề bài. Lớp học có 34 học sinh. Mỗi tổ trong lớp có không quá 6 bạn.. Có ít nhất bao nhiêu tổ. Hs làm bài. Ta có 34 : 6 = 5 (dư 4) Số bạn trong từng tổ là 6 người , vậy có 5 tổ còn dư 4 bạn ta cần chia thêm một tổ nữa . Một Hs lên bảng làm. PP : Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân , lớp . Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Hs lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. PP: Thực hành, trò chơi. HT: Lớp , nhóm . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hai nhóm thi làm bài. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị : Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số . Nhận xét tiết học. HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN Đặng Thị Hiền

File đính kèm:

  • doct tuan 14.doc
Giáo án liên quan