Ôn tập cuối học kỳ II - Môn: Địa lý - Lớp 4 (năm học 2013-2014)

1/. Đồng bằng lớn nhất nước ta là:

A.Đồng bằng Bắc Bộ. B.Đồng bằng duyên hải Miền Trung. C.Đồng bằng Nam Bộ. D.Đồng bằng sông Cửu Long

2/. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các con sông nào bồi đắp nên ?

A.Sông Tiền và sông Hậu. B.Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. C.Sông Mê Công và sông Đồng Nai. D.Sông Mê Công và sông Sài Gòn.

3/. Con sông lớn nhất chảy qua đồng bằng Nam Bộ là: A. Sông Đồng Nai B. Sông Mê Công. C. Sông Sài Gòn. D. Sông Tiền.

4/. Những loại đất nào có nhiều ở vùng đồng bằng Nam Bộ.

A. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. B. Đất phù sa, đất cát, đất phèn. C. Đất mặn, đất phù sa.

 

doc1 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3723 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập cuối học kỳ II - Môn: Địa lý - Lớp 4 (năm học 2013-2014), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:……………...……….. ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II - MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 4 (NĂM HỌC 2013-2014) Lớp: ……………………… Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất. 1/. Đồng bằng lớn nhất nước ta là: A.Đồng bằng Bắc Bộ. B.Đồng bằng duyên hải Miền Trung. C.Đồng bằng Nam Bộ. D.Đồng bằng sông Cửu Long 2/. Đồng bằng Nam Bộ do phù sa các con sông nào bồi đắp nên ? A.Sông Tiền và sông Hậu. B.Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn. C.Sông Mê Công và sông Đồng Nai. D.Sông Mê Công và sông Sài Gòn. 3/. Con sông lớn nhất chảy qua đồng bằng Nam Bộ là: A. Sông Đồng Nai B. Sông Mê Công. C. Sông Sài Gòn. D. Sông Tiền. 4/. Những loại đất nào có nhiều ở vùng đồng bằng Nam Bộ. A. Đất phù sa, đất mặn, đất phèn. B. Đất phù sa, đất cát, đất phèn. C. Đất mặn, đất phù sa. 5/. Nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long là: A. Chợ nổi trên sông. B. Nuôi cá lồng. C. Có các khu công nghiệp. D. Có nhiều lễ hội. 6./ Ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà ở: A. Ở trên các khu đất. B. Rải rác khắp nơi. C. Dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. D. Gần các cánh đồng. 7/. Lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Nam bộ: A. Lễ hội Bà Chúa Xứ B. Hội xuân núi Bà C. Lễ cúng Trăng D. Cả A, B và C. 8/. ĐB Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo,trái cây và thuỷ sản lớn nhất nước ta là nhờ: A.Có đất đai màu mỡ. B.Có khí hậu nóng ấm. C.Người dân cần cù lao động. D.Tất cả các ý trên. 9/. Thành phố Sài Gòn được mang tên thành phố Hồ Chí Minh từ năm nào ? A. 1975. B. 1976. C. 1986. D. 1989. 10/.Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn thứ mấy ở nước ta? A. Thứ nhất. B. Thứ hai . C. Thứ ba. D. Thứ tư 11/. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp : A. Lớn của nước ta. B. Lớn nhất nước ta C.Lớn sau thủ đô Hà Nội. 12/.Thành phố Cần Thơ có vị trí ở: A. Trung tâm đồng bằng Duyên Hải Miền Trung . B. Trung tâm đồng bằng sông Cửu Long. C. Trung tâm đồng bằng Nam Bộ. D. Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu. 13/.Nghề nào dưới đây KHÔNG PHẢI là nghề chính của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung ? A.Khai thác khoáng sản. B.Nghề nông. C.Làm muối. D. Đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản. 14/.Đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ hẹp vì: A.Đồng bằng nằm ở ven biển. B.Đồng bằng có nhiều đầm phá. C.Đồng bằng có nhiều cồn cát. D. Núi lan ra sát biển. 15/.Phía Bắc tỉnh Quảng Trị giáp với tỉnh nào? A. Tỉnh Quảng Nam B. Tỉnh Thanh Hóa C. Tỉnh Quảng Bình D. Tỉnh Thừa Thiên-Huế 16/. Thành phố Huế thuộc tỉnh : A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Thừa Thiên - Huế . D. Quảng Nam. 17/. Ở đồng bằng duyên hải miền Trung: A. Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh. B. Dân cư tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm. C. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người. D. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là dân tộc ít người. 18/.Ở nước ta, đồng bằng có nhiều đất chua, đất mặn là: A. Đồng bằng duyên hải miền Trung B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Đồng bằng Nam Bộ. 19./Sắp xếp các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam. A. ĐB Ninh Thuận- Bình Thuận; ĐB Bình Phú – Khánh Hòa ; ĐB Nam Ngãi ; ĐB Bình –Trị – Thiên ; ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh. B. ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh; ĐB Bình –Trị – Thiên ; ĐB Nam Ngãi; ĐB Bình Phú – Khánh Hòa; ĐB Ninh Thuận - Bình Thuận. C. ĐB Ninh Thuận - Bình Thuận ; ĐB Nam Ngãi; ĐB Bình Phú – Khánh Hòa ; ĐB Bình Trị Thiên ; ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh. 20/. Biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? A. Phía Bắc và phía Tây. B. Phía Đông và phía Tây. C. Phía Nam và phía Tây D. Phía Đông, phía Nam và phía Tây Nam 21/. Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa nước ta là: A. Cát trắng. B. Dầu mỏ và khí đốt. C. Muối biển. D. Kim loại quý. 22/. Ở ngoài khơi biển miền Trung nước ta có những quần đảo nào và các quần đảo này thuộc tỉnh (Thành phố) nào? (Quần đảo Hoàng Sa thuộc Thành phố Đà Nẵng; Quần Đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà ) . 23/. Kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. *Một số hàng đưa đến: Ô tô, máy móc, thiết bị.; hàng may mặc; đồ dùng sinh hoạt. *Một số hàng đưa đi nơi khác: Vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ; Vải may quần áo; Hải sản (đông lạnh, khô). 24/. Nêu vai trò của biển Đông đối với nước ta ? (Biển Đông là kho muối vô tận, có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hoà khí hậu. Ven biển có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển). 25/. Kể tên một số hải sản quý ở vùng biển nước ta ? (Biển nước ta rất giàu hải sản trong đó có một số loại có giá trị như tôm hùm, tôm he...Riêng cá cũng có những loài cá ngon nổi tiếng như cá chim, cá thu, cá nhụ, cá hồng, cá song...ngoài ra còn có nhiều loài hải sản quý khác như hải sâm, bào ngư, đồi mồi, sò, ốc hương...) 26/. Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ? (Nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ là do hoạt động đánh bắt hải sản của ngư dân diễn ra bừa bãi khắp các vùng ven biển từ Bắc vào Nam) 27/. Đảo: Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. 28/. Quần đảo: Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo. 29/. Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta? (Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Biển đảo và quần đảo ở nước ta có nhiều tài nguyên quý. Biển Đông có vai trò điều hòa khí hậu và đem lại nhiều giá trị cho nước ta như muối , khoáng sản...) 30/. Chọn từ ngữ sau:(Du lịch, điều hòa khí hậu, kho muối vô tận, cảng biển, diện tích rộng) để điền vào chỗ chấm cho thích hợp. Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông: Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan. Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò điều hòa khí hậu. Ven bờ có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng cảng biển. 31/. Chọn từ ngữ sau: (Chợ nổi, rau quả, thịt cá, quần áo..., tấp nập, sông, xuồng, ghe) để điền vào chỗ chấm cho thích hợp. Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng, ghe.Việc mua bán ở chợ nổi diễn ra tấp nập.Các hàng hóa bán ở chợ là rau quả, thịt cá, quần áo... 32/. Điền vào chỗ chấm ( ... ) nội dung cho phù hợp. *Nước ta có vùng biển rộng với nhiều đảo và quần đảo. Biển, đảo và quần đảo nước ta có nhiều tài nguyên quý cần được bảo vệ và khai thác hợp lí. *Nước ta đang khai thác dầu khí ở vùng biển phía Nam. Dầu khí là mặt hàng xuất khẩu có giá trị, là nguyên liệu để sản xuất điện.

File đính kèm:

  • docDE THI DIA LI LOP 4 HK220132014.doc
Giáo án liên quan