Ngân hàng đề thi Địa lí 7

CHỦ ĐỀ: PHẦN MỘT: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG

Câu 1: Trình bày sự phân bố dân cư trên thế giới?

Trả lời:

 - Dân cư phân bố không đồng đều.

- Những nơi đông dân là nơi có điều kiện sống và giao thông thuận lợi như đồng bằng, khí hậu ấm áp.

- Những nơi thưa dân: vùng núi, vùng sâu vùng xa.

Câu 2: Trên thế giới có mấy chủng tộc, đó là những chủng tộc nào?

Trả lời:

- Có 3 chủng tộc chính:

-Mongôloit (Châu Á)

- Nêgrôit (Châu Phi )

- Ơrôpeôit (Châu Âu)

Câu 3: Có mấy kiểu quần cư chính? Kể tên?

Trả lời:

- Có 2 kiểu quần cư chính: quần cư nông thôn và quần cư thành thị.

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3060 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ngân hàng đề thi Địa lí 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác cao nguyên Bra-xin, Guy-a-na 5. Phía đông Nam Mĩ E. Vòng cung gồm nhiều đảo lớn nhỏ bao quanh biển Ca-ri-bê Trả lời: 1C; 2E; 3A; 4B; 5D Câu 63: Sản phẩm nông nghiệp của Bắc Mĩ hiện đang bị cạnh tranh mạnh bởi: A. Nhật Bản, các nước ASEAN B. Các nước NIC C. Các nước OPEC D. Liên minh châu Âu, Ôxtrâylia Trả lời: D Câu 64: Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm: A. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti B. Eo đất Trung Mĩ và lục địa Nam Mĩ C. Các quần đảo trong biển Ca-ri-bê D. Quần đảo Ăng-ti, eo đất Trung Mĩ và Nam Mĩ Trả lời: D Câu 65: Ven biển phía tây miền Trung An-đet xuất hiện dải hoang mạc ven biển là do ảnh hưởng của: A. Đông An-đet chắn gió ẩm Thái Bình Dương B. Địa thế của vùng là địa hình khuất gío C. Đông biển nóng Bra-xin D. Dòng biển lạnh Pêru chảy rất mạnh sát ven bờ Trả lời: D Câu 66: Châu Mĩ là lục địa nằm hoàn toàn ở: A. Bán cầu bắc B. Bán cầu tây C. Bán cầu nam D. Bán cầu đông Trả lời: B Câu 67: Hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e nằm ở: A. Trung và Nam Mĩ B. Nam Mĩ C. Trung Mĩ D. Bắc Mĩ Trả lời: D Câu 68: Quốc gia trên quần đảo Ăng-ti trồng nhiều mía nổi tiếng là: A. Đô-mi-ni-ca B. Cu-ba C. Hai-i-ti D. Ha-mai-ca Trả lời: B Câu 69: Nước đứng đầu thế giới về sản lượng cá là: A. U-ru-guay B. Ba-xin C. Ac-hen-ti-na D. Pê-ru Trả lời: D Câu 70: Kênh đào Panama ở Trung Mĩ - một công trình nhân tạo thuận lợi cho giao thông - nối liền hai đại dương: A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương C. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương Trả lời: D Câu 71: Châu Mĩ tiếp giáp với ba đại dương là: A. Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương B. Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương C. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương và Thái Bình Dương D. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương Trả lời: D Câu 72: Ven bờ biển phía Nam Hồ Lớn và vùg duyên hải Đông Bắc Hoa Kì đông dân cư nhất vì: A. Giàu tài nguyên khoáng sản B. Mức độ đô thị hóa cao C. Là khu tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn D. Quá trình công nghiệp hóa phát triển sơm Trả lời: C Câu 73: Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là: A. La-ha-ba-na B. [A-Mê-ri-Cô-ve-xpu-xi năm 1522 C. Điaxơ năm 1487 D. Crix-tôp Cô-lôm-bô năm 1492 Trả lời: D Câu 74: Hoa Kì đã mua lại bán đảo Alaxca của Nga với giá bao nhiêu: A. 8,2 tỉ USD B. 5,2 tỉ USD C. 6,2 tỉ USD D. 7,2 tỉ USD Trả lời: D Câu 75: Sự xuất hiện của các dải siêu đô thị ở Bắc Mĩ phần lớn gắn liền với: A. Vùng có lịch sử khai phá sớm B. Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao C. Sự phát triển của mạng lưới giao thông vận tải D. Sự phong phú về tài nguyên Trả lời: B Câu 76: Nông sản xuất khẩu quan trọng nhất của Canađa đối với thị trường thế giới là: A. Mía B. Khoai tây C. Lúa mì D. Củ cải đường Trả lời: C Câu 77: Nơi hẹp nhất của Châu Mĩ là: A. Dãy An-đet B. Hệ thống Cooc-đi-e C. Quần đảo Ăng-ti D. Eo đất Panama Trả lời: D Câu 78: "Vành đai Mặt Trời" là vùng công nghiệp mới của Hoa Kì đang phát triển công nghiệp rất nhanh và năng động được tập trung ở: A. Phía Tây và Đông Nam B. Phía Tây và Tây Bắc C. Phía Bắc và Tây Bắc D. Phía Nam và Tây Nam Trả lời: D Câu 79: Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người lai giữa: A. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người Anh-điêng B. Người Tây Ban Nha với người châu Phi và người Anh-điêng C. Người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha với người gốc Phi và người Anh-điêng D. Người da đen châu Phi với người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha Trả lời: C Câu 80: Người E-xki-mô cư trú ở Bắc Băng Dương sinh sống bằng nghề: A. Bắt cá và săn thú B. Trồng trọt C. Chăn nuôi gia súc lớn D. Chăn nuôi tuần lộc Trả lời: A Câu 81: Vùng "Vành đai Mặt Trời" của Hoa Kì có các trung tâm công nghiệp chính: A. Đi-tơ-roi, Cli-vơ-len B. Cả 2 đều sai C. Cả 2 đều đúng D. Xan Phran-xi-xco, Lôt An-giơ-let Trả lời: D Câu 82: Bắc Mĩ, nơi có mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, khu công nghiệp và hải cảng lớn là: A. Vùng phía Nam Hồ Lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì B. Ven vịnh Mêhicô C. Vùng phía tây và ven bờ phía Nam Thái Bình Dương D. Vùng ven Ngũ Hồ Trả lời: A B/ TỰ LUẬN: Câu 1: Trình bày vị trí địa lí của châu Mĩ? Trả lời: - Nằm ở chí tuyến Nam - Trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam. - Phía Bắc: giáp Bắc Băng Dương - Phía Đông: giáp Đại Tây Dương - Phía Tây: giáp Thái Bình Dương Câu 2: Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? Trả lời: - Trước TK 16 có người Exkimô và người AnhĐiêng thuộc chủng tộc Môngôlôit sinh sống. - Từ TK 16 à 20 có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế giới. - Các chủng tộc chính ở Châu Mỹ đã hoà huyết tạo nên thành phần người lai. Câu 3: Trình bày 3 khu vực địa hình ở Bắc Mĩ? Trả lời: - Hệ thống Cóoc đie đồ sộ ở phía Tây. - Miền đồng bằng ở giữa. - Miền núi già và sơn nguyên ở phía Đông. Câu 4: Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mĩ? Trả lời: - Phân bố dân cư không đều. - Mật độ dân sốcó sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam,giữa phía tây và phía đông. - Hơn 3/4dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị. Câu 5: Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở Bắc Mĩ? Trả lời: - Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và duyên hải Đại Tây Dương. - Vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa. - Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn, mới ở miền Nam và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kỳ. - Miền có nhiều khoáng sản như vàng, đồng, quặng đa kim, uranium. Câu 6: Trình bày những hạn chế của nền nông nghiệp Bắc Mĩ? Trả lời: - Nông sản có giá thành cao. - Gây ô nhiễm môi trường do sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu. Câu 7: Trình bày hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)? Trả lời: - Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. - Chuyển giao công nghệ, tận dụng nguồn nhân lực và nguồn nguyên lệu ở Mehicô - Tập trung phát triển các ngành công nghệ kỹ thuật cao ở Hoa Kỳ, Canada. - Mở rộng thị trường nội địa, thế giới. Câu 8: Khu vực Trung và Mam Mĩ gồm những phần đất nào của Châu Mỹ? Trả lời: - Eo đất Trung Mĩ - Quần đảo Ang-ti - Lục địa Nam Mĩ. Câu 9: Trình bày các môi trường tự nhiên của Nam Mĩ? Trả lời: - Rừng xích đạo xanh quanh năm. - Rừng rậm nhiệt đới. - Rừng thưa – Xavan. - Thảo nguyên Pampa. - Hoang mạc, bán hoang mạc. - Tự nhiên thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ chân núi lên đỉnh núi. Câu 10: Trình bày sự phân bố dân cư của Trung và Nam Mĩ? Trả lời: - Dân cư phân bố không đều. - Chủ yếu: tập trung ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên. - Thưa thớt ở càc vùng trong nội địa. Vai trò của rừng Amadôn : Câu 11: Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-zôn? Trả lời: - Nguồn dự trữ sinh vật quí giá. - Nguồn dự trữ nước để điều hoà khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu. - Rừng có nhiều tài nguyên kháong sản . - Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Câu 12: Trình bày ảnh hưởng của việc khai thác rừng Amadôn? Trả lời: - Kinh tế rừng tạo điều kiện phát triển kinh tế nâng cao đời sống vùng đồng bằng A-ma-zôn . - Sự huỷ hoại môi trường A-ma-zôn có tác động xấu đến cân bằng sinh thái, khí hậu của khu vực và thế giới. Câu 13: Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam mĩ? Trả lời: - Các ngành công nghiệp: Cơ khí chế tạo, lọc dầu, hóa chất, dệt, thực phẩm, tập trung chủ yếu ở các nước công nghiệp mới như Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la. - Công nghiệp khai khoáng tập trung chủ yếu ở khu vực An-đet, eo đất Trung mĩ . - Công nghiệp sơ chế nông sản, chế biến thực phẩm tập trung chủ yếu ở các nước trong vùng biển Ca-ri-bê. Câu 14: Điền vào chỗ (………) ở câu sau sao cho thích hợp: (0,75đ) Hệ thống Coóc-đi-e cao đồ sộ hiểm trở là một trong những miền núi lớn nhất thế giới. Miền núi này chạy dọc bờ phía ……(1)…… của lục địa Bắc Mĩ, kéo dài 9000km, cao trung bình 3000m – 4000m gồm nhiều dãy núi chạy……(2)…… xen giữa là cao nguyên và sơn nguyên. Miền núi Coóc-đi-e chứa nhiều……(3)…… Trả lời: (1) tây (2) song song (3) khoáng sản CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỰC Câu 1: Trình bày vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? Trả lời: - Phần lục địa trong vùng nam cực và các đảo ven bờ lục địa . - Khí hậu: rất giá lạnh, lạnh nhất trái đất. Nhiệt độ quanh năm < 0°C - Địa hình: là 1 cao nguyên băng khổng lồ cao trung bình 2600m. - Sinh vật: + Thực vật: không có + Động vật: khả năng chịu rét giỏi (chim cánh cụt, …) - Khoángsản: giàu than đá, đồng, dầu mỏ,… Câu 2: Trình bày vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực? Trả lời: - Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. - Chưa có dân sinh sống thường xuyên. CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG Câu 1: Trình bày khí hậu, động vật, thực vật châu Nam Cực? Trả lời: - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm điều hoà mưa nhiều. - Giới sinh vật trên các đảo lớn phong phú. - Lục đại Ôxtrâylia khí hậu khô hạn. - Hoang mạc chiếm ưu thế, sinh vật độc đáo. Câu 2: Trình bày sự phân bố dân cư châu Đại Dương? Trả lời: - Phân bố không đều + Đông dân: Đông và Đông Nam Ôxtrâylia, Niudilen. +Thưa dân: ở các đảo. Câu 3: Trình bày các dạng địa hình của châu Đại Dương? Trả lời: Núi cao, đồng bằng, sa mạc. CHỦ ĐỀ: CHƯƠNG X: CHÂU ÂU Câu 1: Trình bày vị trí địa lí của châu Âu? Trả lời: - Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á-ÂU với diện tích >10 triệu km 2 - Bắc giáp Bắc Băng Dương. - Nam giáp Địa Trung Hải. - Tây giáp Đại Tây Dương. - Đông giáp châuA. Câu 2: Trình bày địa hình của châu Âu? Trả lời: - Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đông gồm đồng bằng tây, trung Au và đông Au. - Núi già ở phí đông và trung tâm. - Núi trẻ ở phía tây. Câu 3: Trình bày khí hậu và sông ngòi của châu Âu? Trả lời: * Khí hậu: Thay đổi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa. * Sông ngòi: - Dày đặc, lượng nước dồi dào. - Các con sông đổ ra Bắc Băng Dương, mùa đông đóng băng lâu.

File đính kèm:

  • docNgan hang de thi dia 7 Tuyet hay .doc