Lịch sử hình thành và phát triển Nam Định

Nam Định - mảnh đất Xứ Nam, quê hương nhà Trần, lừng lẫy hào khí Đông A – “ non sông muôn thủa vững âu vàng“. Một mảnh đất có vị thế hết sức đặc biệt trong suốt tiến trình lịch sử Việt Nam. Đó là miền đất văn hiến,” địa linh, nhân kiệt”, nơi sinh dưỡng biết bao trạng nguyên, khôi nguyên và nhiều trí thức làm rạng danh non sông đất nước; một vùng văn hoá đặc sắc, hoà quyện và đan sen văn hoá biển và văn hoá châu thổ, văn hoá bác học và văn hoá dân gian. Mảnh đất Xứ Nam đất hẹp người đông, đầu sóng ngọn gió ấy đang vươn lên hội nhập vào xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

doc8 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1723 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch sử hình thành và phát triển Nam Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vực nông thôn. Hiện nay với dân số trên 1,8 triệu người, vốn cần cù, thông minh, giàu tài năng, nhưng GDP bình quân trên đầu người vẫn thấp so với các tỉnh trong khu vực và trong cả nước. Do đó cần xác định chiến lược phát triển nguồn nhân lực ở khu vực này. Dân cư Nam Định có trình độ học vấn cao hơn nhiều địa phương khác. Người dân Nam Định có truyền thống hiếu học. Trong cơ chế thị trường hiện nay, giáo dục Nam Định vẫn không ngừng phát triển, tỷ lệ chi ngân sách cho giáo dục trong tổng chi tiêu địa phương (năm 1998) cao nhất cả nước. Rõ ràng, khâu đào tạo nghề, đào tạo chuyên môn kỹ thuật là có điều kiện nhưng chưa được phát huy có hiệu quả. Thực trạng lao động hiện nay cho thấy, tuy dồi dào, nhưng chất lượng còn hạn chế. Cơ cấu lao động chuyển đổi chậm, thị trường lao động chưa phát triển, sự tăng trưởng chất lượng lao động chậm. Mặc dù là địa phương có GDP bình quân ở mức trung bình so với mức bình quân trong cả nước, nhưng Nam Định lại có chỉ số phát triển con người cao. Nam Định là địa phương đã có đầu tư ngân sách rất cao so với GDP trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, chăm sóc sức khoẻ cộng đồng và là một trong những tỉnh có an ninh lương thực cao ở đồng bằng Bắc Bộ. Số hộ có nhà ở chiếm tỷ lệ cao và nhu cầu về nhà ở của người dân Nam Định về cơ bản đã được đáp ứng. Tỷ lệ dân số được tiếp cận với nước sạch, sử dụng điện thắp sáng, điện thoại cao hơn nhiều tỉnh trong khu vực. Hệ thống giao thông, y tế, giáo dục phát triển mạnh; chính vì vậy, khi phân tích chỉ số HDI, Nam Định được xếp vào nhóm các tỉnh, thành phố có chỉ số phát triển con người cao. Đó là những thành tựu rất to lớn trong chiến lược phát triển con người. Nam Định là một vùng văn hoá tiêu biểu và đặc sắc, với tính cách đặc trưng của miền “giao thuỷ”. Ăn, mặc, ở, đi lại của người Nam Định vừa là sự thích nghi, hoà đồng của con người với tự nhiên, vừa là sự tận dụng và khai thác của con người đối với môi trường tự nhiên ven sông, gần biển. Trên cái nền tín ngưỡng dân gian, của tục thờ cúng tổ tiên, tín ngưỡng thành hoàng tại vùng phía Bắc của Nam Định, được quan niệm là một vùng “không gian thiêng” đã là nơi khởi phát và trở thành trung tâm tín ngưỡng thờ Mẫu Liễu và thờ Đức thánh Trần. Vùng ven biển Nam Định lại là nơi đầu tiên tiếp nhận và sớm trở thành mảnh đất màu mỡ cho Thiên chúa giáo nẩy mầm, bén rễ, trở thành một trung tâm Thiên chúa giáo lớn. Cả Nho giáo, Đạo giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo và các tín ngưỡng dân gian khác đều song song tồn tại, phát triển, thậm chí có khi hoà đồng trong mỗi làng xã, mỗi gia đình, làm cho đời sống tôn giáo, tín ngưỡng của người Nam Định thật nổi trội, phong phú và độc đáo. Nam Định là một vùng quê văn hiến, một môi trường văn hoá tổng hợp, hoà quyện và đan xen văn hoá biển với văn hoá miền châu thổ, văn hoá bác học với văn hoá dân gian, văn minh đô thị với văn minh thôn dã, giá trị tinh thần truyền thống với tác phong công nghiệp hiện đại… Nam Định là một vùng đất học với nhiều trường học nổi tiếng và nhiều thầy giỏi, trò ngoan, nhiều người người đỗ đạt cao, nhiều nhà văn hoá lớn, nhiều thành tựu khoa học, văn học, nghệ thuật ngang tầm quốc gia, quốc tế. Tựu trung lại, Nam Định là một vùng quê giàu truyền thống yêu nước, đấu tranh cách mạng và lao động sáng tạo, một vùng kinh tế, văn hoá, văn hiến tiêu biểu và có vị thế đặc biệt trong suốt chiều dài lịch sử đất nước. Hiện nay, trong xu thế hội nhập kinh tế khu vực và thế giới, Nam Định đang hội tụ được cả hai lợi thế rất căn bản là kinh tế biển và công nghiệp dệt – may. Nam Định lại là nơi có nguồn lao động rất dồi dào và chất lượng lao động đang ngày một nâng cao cùng với sự nâng cao của trình độ văn hoá, học vấn, tay nghề và sự năng động, nhanh nhạy trong cơ chế thị trường. Nam Định có hướng đầu tư đúng và có chỉ số phát triển con người cao. Lợi thế này không còn ở dạng tiềm năng mà đang trở thành hiện thực sinh động. Nam Định đang dần dần hội tụ được các yếu tố “thiên thời”, “địa lợi” và “nhân hoà” để phát triển SỐ LIỆU THÔNG KÊ Số liệu thông kê 6 tháng đầu năm 2006 | Số liệu thông kê 6 tháng cuối năm 2006 Một số chỉ tiêu xã hội Một số chỉ tiêu xã hội Đơn vị tính Ước tính 6 tháng năm 2006 6 tháng 2006 so với cùng kỳ năm 2005 (%) 1. Dân trung bình Ng. người 1980 101,6 2. Mẫu giáo   - Số trường Trường 256 104,5   - Lớp học Lớp 2437 102,9   - Giáo viên Người 3011 95,6   - Học sinh Cháu 67287 99,2 3. Trường học phổ thông Trường 580 99,8 4. Lớp học phổ thông Lớp 9700 97,2 5. Giáo viên phổ thông Người 15961 99,8 6. Học sinh PT giữa năm học HS 370307 96,3   - Tiểu học HS 151382 94,1   - Trung học cơ sở HS 154427 94,6   - Trung học phổ thông HS 64498 106,9 7. Thi tốt nghiệp phổ thông   - Tỷ lệ HS tốt nghiệp tiểu học % 100,00 100,00   - Tỷ lệ HS tốt nghiệp TH cơ sở % 99,90 99,95   - Tỷ lệ HS tốt nghiệp THPT % 99,87 99,70 8. Cơ sở y tế Cơ sở 250 100,0     Trong đó: Bệnh viện Cơ sở 17 100,0 9. Giường bệnh Giường 3545 102,0 10. Cán bộ y tế nhà nước Người 4350 100,8     Trong đó: Y, bác sĩ Người 1655 106,9 Nông, Lâm nghiệp và Thuỷ sản Nông, Lâm nghiệp và Thuỷ sản Ước tính 6 tháng năm 2006 6 tháng 2006 so với cùng kỳ năm 2005(%) 1. Giá trị sản xuất nông nghiệp    (Giá so sánh 1994) - Tỷ đồng 1986,3 105,3     - Trồng trọt 1436,6 103,4     - Chăn nuôi 483,5 109,6     - Dịch vụ 48,2 129,2 2. Giá trị sản xuất lâm nghiệp   (Giá so sánh 1994) - Tỷ đồng 12,9 92,4 3. Giá trị sản xuất thuỷ sản   (Giá so sánh 1994) - Tỷ đồng 257,7 111,7 4. Diện tích gieo trồng cây hàng năm    vụ đông xuân - Ha 115441,5 102,8   Trong đó: - Lúa 77618,5 99,1                  - Cây chất bột có củ 4362 98,9                  - Rau, đậu các loại 18905 114,5 5. Năng suất lúa chiêm xuân - Tạ/ha 70,00 100,1 6. Sản lượng lương thực có hạt - Tấn 561222 99,3   Trong đó: - Thóc 543329 99,2                  - Ngô 17800 101,5 7. Đàn lợn thời điểm 1/4 - Nghìn con 735,5 106,9 8. Sản lượng thịt lợn hơi xuất chuồng - Tấn 38490 110,5 9. Sản lượng thuỷ sản - Tấn 30852 105,0                 - Khai thác 16671 102,2                 - Nuôi trồng 14181 108,4 Công nghiệp 9:14' 23/11/2006 Công nghiệp Đơn vị tính Ước tính 6 tháng năm 2006 6 tháng 2006 so với cùng kỳ năm 2005 (%) I. Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá so sánh 1994) - Tỷ đồng 1962,6 122,6 1. Chia theo ngành kinh tế a. Công nghiệp khai thác mỏ 50,4 103,1 b. Công nghiệp chế biến 1897,6 123,7 - Sản xuất thực phẩm và đồ uống 218,3 119,0 - Công nghiệp dệt 499,4 115,3 - Sản xuất trang phục 151,7 117,4 - Sản xuất sản phẩm bằng da 10,4 118,3 - Chế biến, sản xuất sản phẩm từ gỗ 91,0 124,0 - Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy 27,0 115,9 - Xuất bản, in 11,2 107,1 - SX hoá chất và SP từ hoá chất 85,4 157,2 - Sản xuất cao su và plastic 34,7 122,4 - SX các SP từ khoáng chất phi kim loại 129,1 117,9 - Sản xuất kim loại 24,0 128,9 - Sản xuất các sản phẩm bằng kim loại 165,1 120,0 - Sản xuất máy móc, thiết bị 41,3 120,5 - Sản xuất máy móc, thiết bị điện 1,9 105,6 - Sản xuất, sửa chữa xa có động cơ 22,8 114,6 - SX, sủa chữa phương tiện vận tải khác 315,8 146,5 - Sản xuất giường, tủ, bàn, nghế 65,6 132,1 - Tái chế 2,9 113,3 c. Sản xuất, phân phối nước 14,6 81,5 2. Chia theo khu vực kinh tế Tỷ đồng - Trung ưong Tỷ đồng 490,5 117,5 - Địa phương Tỷ đồng 1425,2 124,9 - Khu vực có vốn ĐT nước ngoài Tỷ đồng 46,9 109,9 II. Sản phẩm chủ yếu - Thịt đông lạnh Tấn 1690 102,7 - Thủy sản đông lạnh Tấn 205 144,4 - Bia các loại 1000 lít 24404 130,3 - Bánh, kẹo các loại Tấn 1070 145,4 - Rau, quả các loại Tấn 1359 108,2 - Thuốc viên các loại Triệu viên 510,6 248,9 - Sợi toàn bộ Tấn 5876 126,9 - Vải các loại 1000 m2 17683 125,4 - Quần áo dệt kim 1000 cái 560 124,2 - Quần áo may sẵn 1000 cái 13278 117,3 - Khăn mặt các loại Triệu cái 89,5 165,9 - Khăn ăn Triệu cái 16,3 53,0 - Gạch nung Triệu viên 331,6 129,7 - Muối ráo 1000 tấn 63 106,8 - Nước máy sinh hoạt 1000 m3 6808 98,0 - Phụ tùng xa máy Tấn 2185 102,5 - Đóng mới tầu, thuyền Cái 113 148,7 - Đóng mới ôtô Cái 330 478,3 - Máy tuốt lúa Cái 5330 114,4 Xuất - Nhập khẩu Xuất - Nhập khẩu Đơn vị tính Ước tính 6 tháng năm 2006 6 tháng 2006 so với cùng kỳ năm 2005 (%) A. XUẤT KHẨU  1. Tổng giá trị 1000 USD 62211 125,3    - Trung ương 1000 USD 14142 101,2    - Địa phương 1000 USD 39817 116,9    - Khu vực có vốn ĐTNN 1000 USD 8252 499,8  2. Mặt hàng chủ yếu    - Thịt đông lạnh 1000 USD 1435 55,9    - Tôm đông lạnh Tấn 65 166,7    - Dược liệu + tân dược 1000 USD 1060 57,8    - Khăn các loại 1000 cái 52372 92,4    - Hàng may mặc 1000 USD 44986 131,0    - Hàng thủ công mỹ nghệ 1000 USD 3343 80,5 B. NHẬP KHẨU  1. Tổng giá trị 1000 USD 44419 119,5    - Trung ương 1000 USD 7593 106,3    - Địa phương 1000 USD 25151 94,4    - Khu vực có vốn ĐTNN 1000 USD 11675 345,5  2. Mặt hàng chủ yếu    - Thuốc tân dược 1000 USD 3010 180,1    - Nguyên phụ liệu may 1000 USD 32504 117,1 Vốn đầu tư phát triển - Giao thông vận tải Vốn đầu tư phát triển - Giao thông vận tải Ước tính 6 tháng năm 2006 6 tháng 2006 so với KH năm 2005(%) A. Tổng vốn đầu tư phát triển     Trên địa bàn - Tỷ đồng 2143,1 50,9 I. Địa phương quản lý 1836,4 52,4  1. Vốn nhà nước 549,6 47,0  a. Vốn ngân sách nhà nước 229,3 36,2     - Ngân sách Trung ương 79,5 47,6     - Ngân sách địa phương 149,8 32,1  b. Vốn vay 220,7 63,1  c. Vốn tự có của DN Nhà nước 2,1 5,9  d. Vốn khác 97,5 65,0  2. Vốn ngoài Nhà nước 1269,0 55,2  3. Vốn ĐT trực tiếp của nước ngoài 17,8 50,8 II. Trung ương quản lý 306,7 43,8 B. Giao thông vận tải 1. Khối lượng hàng hoá    - Vận chuyển - 1000 tấn 3762,0 103,4    - Luân chuyển - Triệu tấn.km 586,6 120,4  2. Khối lượng hành khách    - Vận chuyển - 1000 lượt người 3235,9 102,7    - Luân chuyển - Triệu lượt người.km 351,6 102,1

File đính kèm:

  • docNAM DINHLICH SU HINH THANH VA PHAT TRIEN.doc
Giáo án liên quan