Lịch báo giảng Tuần 32 Lớp 2

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoa bày mưu lừa ngựa để ăn thịt, không ngời bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

 

doc26 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lịch báo giảng Tuần 32 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûe. -Trâu cày như thế nào? -Từ như thế nào? -Làm vào vở bài tập. ?&@ TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Thuộc bảng chia 3: 1/3. Rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia đã học vào việc làm tính và giải bài toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng chia 3 HĐ 2: Làm tính đi kèm đơn vị. HĐ 3: Ôn giải toán. 3.Củngcố dặn dò: -Yêu cầu Hs vẽ hình vuông. -Lấy đi một phần mấy hình vuông? -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. Bài1: Bài 2: Nêu 3 x 6 18 : 3 -Em có nhận xét gì về hai phép tính? -Nêu 8cm : 2 = 4cm Lưu ý Hs cần ghi đầy đủ. Bài 3: Gọi HS đọc. Bài toán cho biết gì? -bài toán hỏi gì? -Bài 4: yêu cầu HS tự đọc vàgiải -Thu vở chấm nhận xét. -Dặn HS về tập chuyển từ phép nhân sang phép chia. -Đọc bảng chia 3. -Vẽ – chia 3 tô màu một phần. 1/3 hình vuông. -Làm miệng theo cặp. -Vài cặp HS đọc. -Nêu miệng.3 x 6 =18 18 : 3 = 6 -Lấy tích chia cho thừa số nọ ta đựơc thừa số kia. -Nêu miệng -Làm vào bảng con 15cm : 3 = 5cm 9kg: 3=3kg 14cm : 2=7 cm 21l: 3 = 7l 10 dm : 2= 5dm -2HS đọc 15 kg gạo chia đều 3túi. -mỗi túi đụng … kg gạo. -Giải vào vở. -Mỗi túi đựng được số kg gạo là 15 : 3 = 5 (kg gạo) Đáp số : 5kg gạo 27 lít dầu rót đựơc số can 27 : 3 = 9 (can dầu) Đáp số: 9 can dầu. ?&@ TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa T. I.Mục đích : Biết viết chữ hoa T(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ T, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chữ hoa T HĐ 2: Viết cụm tự ứng dụng. HĐ 3:Tập viết. 3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS viết: S, Chấm vở tiếng việt của HS. -Nhận xét đánh giá. -Giới thiệu bài. -Đưa mẫu chữ T +Chữ T được viết được mấy nét độ cao bao nhiêu. -HD cách viết, lia bút -Theo dõi uốn nắn HS viết -Nhận xét chung. -Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa Ruột con ngựa rất thẳng và dài là đoạn từ dạ giày đến ruột non. -Câu thành ngữ: “Thẳng như ruột ngựa” Ý nói về tính cách của một ngừơi như thế nào? -yêu cầu HS nêu độ cao của các con chữ -HD cách viết chữ thẳng -Nhắc nhở HS trước khi viết bài. -Thu vở và chấm vở HS. -Nhận xét đánh giá. -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà viết bài. -Viết bảng con hai lần. -Quan sát và nhận xét -cao 5 li -theo dõi. -Viết bảng con 2-3 lần. -Đọc đồng thanh. -Lắng nghe. -Thảo luận. -Cho ý kiến: ý nói người có tính cách thẳng thắn không ưng điều gì nói ngay. -3-4HS nêu. -Quan sát. -Viết bảng con. -Viết vào vở. -thực hiện theo yêu cầu Thứ sáu ngày 20 tháng 2 năm 2009 ?&@ THỂ DỤC Bài:Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi kết bạn I.Mục tiêu: -Đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng -Ôn trò chơi –(Kết bạn) yêu cầu biết cách cơi và tham gia chơi II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Khởi động -Chạy theo 1 hàng dọc hít thở sâu -Đi theo vòng tròn và hit thở sâu -Ôn bài thể dục tay không B.Phần cơ bản. 1)Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông 2 Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang 3 Đi nhanh chuyển sang chạy -GV làm mẫu và HD, giải thích -Tập theo tổ Tổ chức các tổ thi với nhau 4 Trò chơi:Kết bạn -Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi -Cho HS đọc:kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn kết, kết bạn là sức mạnh. Chúng ta cùng nhau kết bạn -Sau đó giao viên hô cho HS kết2,3,4,5,…. -Sau mỗi lần chơi GV nhận xét, thưởng và phạt rõ ràng C.Phần kết thúc. -Cúi người lắc ngưòi thả lỏng -Trò chơi: diệt các con vật có hại -Hệ thống bài -Nhắc HS về tập đi nhanh chuyển sang chạy 1’ 2’ 70m 1’ 2-3 lần 8-10’ 2’ 2’ 1’ 1 ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ TẬP LÀM VĂN Bài: Đáp lời khẳng định- Viết nội quy. I.Mục đích. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: -Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự 2.Rèn kĩ năng nói – viết: -Biết viết lại vài điều nội quy của trường, lớp 3 GD HS có ý thức thực hện tốt nội quy của trường, lớp II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phụ ghi bài tập1. -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ1: Đáp lời khẳng định HĐ2:Viết nội quy 3)Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS tự tạo ra tình huống để xin lỗi bạn -Nhận xét lời đáp của HS -Giới thiệu bài -Bài 1: yêu cầu HS quan sát tranh SGK -Bức tranh vẽ cuộc trao đổi giữa ai với ai? -Các bạn hỏi cô điều gì? -Cô bán vé đáp thế nào? -Các bạn nói gì? -Nhận xét sửa sai cho HS -Cần đáp lại với thái độ như thế nào? -Bài 2 -Bài tập yêu cầu gì -Gọi HS đọc tình huống 1 -Bài 3 -Đọc nội quy của lớp -Nhắc nhở HS thực hiện nội quy của lớp -Chấm một số bài, nhận xét -Dặn HS học và thực hiện nội quy nghiêm túc -2 Cặp HS lên thực hiện -Quan sát, đọc lời nhân vật -Giữa HS đi xem xiếc với cô bán ve -Hôm nay có xiếc hổ không ? -Có chứ -Hay quá! -Thảo luận theo cặp -Vài cặp lên sắm vai -Vui vẻ, niềm nở, lịch sự -2 HS đọc -Nói đáp lời của em -2 HS đóng vai -Nối tiếp nhau nói theo tình huống1 -Thảo luận đóng vai theo tình huốngB,C -4-5 Cặp HS thực hành đóng vai -Nhận xét lời đáp của bạn -Lắng nghe -3-4 HS đọc lại -Theo dõi -Viết vào vở -Vài HS đọc lại -Về Học thuộc nội quy của lớp ?&@ TOÁN Bài: Tìm một thừa số của phép nhân. I. Mục tiêu. Giúp HS: Cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. Biết cách trình bày bài giải. II. Chuẩn bị. - Thẻ từ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. HĐ 2: cách tìm thừa số trong phép nhân. HĐ 3: Thực hành. 3.Củng cố dặn dò: -Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép nhân sau đó chuyển sang phép chia. -Giới thiệu bài. -Nêu phép nhân 3x2 = 6 -Yêu cầu HS chuyển sang phép chia. -Em có nhận xét gì về cách lập phép chia từ phép nhân? Bài tập yêu cầu HS làm bảng con. -Nêu phép tính: x ´ 2 = 8 x trong phép nhân gọi là gì? -Muốn tìm x ta làm như thế nào? Vậy x = 4 -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? -Nêu: x ´ 3 = 15 Bài 2: Bài 3: Tìm y Bài 4: Giúp HS hiểu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? Nhận xét giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Tự làm vào bảng con -Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. 6: 3 = 2 6: 2= 3 -Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia, -Nhiều HS nhắc. -2 ´ 4 = 8 3 ´ 4 = 12 8: 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 -Nêu tên gọi kết quả phép nhân -Gọi là thừa số chưa biết. -Lấy 8: 2= 4 -Lấy tích chia cho thừa số đã biết. -Nhiều HS nhắc lại. -Làm bảng con x ´ 3 = 15 x = 15 : 3 x= 5 -Nhắc lại quy tắc. -Làm bảng con. x ´ 3 = 12 3 ´ x = 21 x = 12: 3 x = 21: 3 x= 4 x=7 -Làm vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -2HS đọc. -Nêu. 20 HS cần: … bàn học? -Giải vào vở. 20 HS cần số bàn học là. 20 : 2 = 10 (bàn học) Đáp số: 10 bàn học. -Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. ?&@ CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu: Nghe –viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn l/n; ước/ ứơt Rèn thói quen cho HS viết đúng, đẹp, cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập tiếng việt. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: HD nghe. HĐ 2: Luyện tập. 3.Củng cố dặn dò: -Đọc cho hs viết: lung linh, nung nấu, củi lửa. -Nhận xét chung. -Giới thiệu bài. -Đọc mẫu đoạn viết. -Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào? +Tìm câu văn tả đàn voi vào hội đua? -Tây Nguyên là miền đất gồm các tỉnh Lâm Đồng, Con Tum, Đắk Lắk -Những từ nào trong bài được viết hoa? -Đọc bài chính tả lần 2: -Đọc bài cho Hs viết. -Đọc bài cho HS soát lỗi. -Chấm một số vở HS. -Bài 3a yêu cầu HS làm miệng. b)Nêu yêu cầu tổ chức cho HS làm theo nhóm Aâ đầu vần b r l m th tr Ướt Rượt Lướt Mượt Thướt Trượt Ước Bước Rước Lược Thước trước -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về rèn chữ và làm bài tập. -Viết bảng con. -Nghe và theo dõi. -2HS đọc, đọc đồng thanh. -Mùa xuân. -Hàng trăm con voi đực nục nịch kéo đến. -Tây nguyên, Ê – đê –Mơ – nông. -Viết bảng con:nục nịch, hàng trăm, nừơm nượp. -Nghe. -Viết vào vở. -Đổi vở soát lỗi. -Nêu: -Các nhóm thi đua điền. ?&@

File đính kèm:

  • doctuan23_lt2.doc
Giáo án liên quan